-
Tất cả
- Tài liệu hay
- Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Anh
- Vật Lý
- Hóa Học
- Sinh Học
- Lịch Sử
- Địa Lý
- GDCD
- Khoa Học Tự Nhiên
- Khoa Học Xã Hội
[CTST] Giải SBT toán 6 bài tập cuối chương 5
Giải SBT toán 6 tập 2 bài tập cuối chương 5 sách "chân trời sáng tạo". KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Bài 1. Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:
Lời giải
Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần:
Bài 2. Tính giá trị của biểu thức A = khi $\frac{m}{n}$ nhận các giá trị:
a)
b)
c)
d)
Lời giải
a) Khi = $\frac{4}{5}$ thì:
A =
b) Khi = $\frac{-3}{8}$
A =
c) Khi = $\frac{0}{-2021}$
A =
d) Khi = $\frac{5}{2}$
A =
Bài 3. Hoàn thành bảng trừ và bảng chia sau đây:
Ta điền như sau:
Bài 4. Tìm x, biết:
a)
b)
Lời giải
a)
<=>
<=>
<=>
<=>
b)
<=>
<=>
<=>
<=>
Bài 5. Một lớp học có số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Hỏi số học sinh nam bằng bao nhiêu phần số học sinh cả lớp?
Lời giải
Do số học sinh nam bằng số học sinh nữ nên khi chia số học sinh nữ ra làm 3 phần bằng nhau thì số học sinh nam là 2 phần bằng nhau
Và số học sinh cả lớp là 5 phần bằng nhau như thế
Từ đó số học sinh nam bằng số học sinh cả lớp.
Bài 6. Ba cửa hàng bán lẻ hoa quả nhập tổng cộng 48 kg cam của một nhà vườn để bán lẻ cho người tiêu dùng. Cửa hàng thứ nhất nhập khối lượng. Cửa hàng thứ hai nhập $\frac{2}{5}$ khối lượng còn lại và 2 kg. Hỏi cửa hàng thứ ba nhập bao nhiêu ki-lô-gam?
Lời giải
Số ki-lô-gam cam cửa hàng thứ nhất nhập là:
.48 = 18 (kg)
Số ki-lô-gam cam cửa hàng thứ nhất nhập là:
.(48 - 18) + 2 = 14 (kg)
Số ki-lô-gam cam cửa hàng thứ ba nhập là:
48 - 18 - 14 = 16 (kg)
Bài 7. Khối 6 của một trường học có ba lớp 6. Lớp 6A có số học sinh bằng số học sinh hai lớp còn lại. Lớp 6C có số học sinh bằng $\frac{1}{2}$ số học sinh hai lớp còn lại. Số học sinh lớp 6B là 32. Tính số học sinh khối 6 của trường.
Lời giải
Lập luận tương tự bài 5, ta có số học sinh lớp 6A bằng số học sinh hai lớp còn lại nên bằng $\frac{6}{17}$ số học sinh cả khối.
Tương tự số học sinh lớp 6C bằng số học sinh cả khối.
Do đó số học sinh lớp 6B bằng 1 - - $\frac{1}{3}$ = $\frac{16}{51}$ số học sinh cả khối.
Mà lớp 6B có 32 học sinh nên số học sinh cả khối là:
32 : = 102 (học sinh)
Bài 8. Theo số liệu của Bộ Công Thương, 8 tháng đầu năm 2020 Việt Nam xuất khẩu được khoảng triệu tấn gạo với tổng giá trị 251 triệu USD. So sánh thấ, khối lượng này bằng $\frac{983}{1000}$ khối lượng cùng kì 8 tháng đầu năm 2019 và tính giá trị theo USD bằng $\frac{1104}{1000}$ giá trị cùng kì 8 tháng đầu năm 2019. Tìm phân số biểu thị số chênh lệch giữa khối lượng gạo xuất khẩu trong 8 tháng đầu năm 2020 so với cùng kì năm 2019 và số chênh lệch giữa hai giá trị tính theo USD tương ứng.
Lời giải
Do khối lượng gạo xuất khẩu trong 8 tháng đầu năm 2019 là $\frac{9}{2}$ triệu tấn, nên quy về tìm một số biết của nó là $\frac{9}{2}$. Tính được khối lượng gạo xuất khẩu trong 8 tháng đầu năm 2019 là $\frac{4500}{983}$ triệu tấn
Do giá trị 251 triệu USD bằng giá trị xuất khẩu 8 tháng đầu năm 2019, nên quy về tìm một số biết bằng 251. Tính được giá trị xuất khẩu gạo 8 tháng đầu năm 2019 là $\frac{31375}{138}$ triệu USD
Từ đó tính được phân số chỉ số chênh lệch giữa 8 tháng đầu năm 2020 so với cùng kì năm 2019 là triệu tấn và $\frac{3263}{138}$ triệu USD. Nói cách khác, khối lượng giảm $\frac{153}{1966}$ triệu tấn, giá trị tăng $\frac{3263}{138}$ triệu USD.
-
GIẢI SBT TOÁN 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO TẬP 1
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 9: Ước và bội
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 12: Ước chung. Ước chung lớn nhất
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT toán 6 tập 1 bài tập cuối Chương 1
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 4: Phép nhân và phép chia hai số nguyên
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài 1: Thu thập và phân loại dữ liệu
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài 3: Biểu đồ tranh
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài tập cuối Chương 4
-
GIẢI SBT TOÁN 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO TẬP 2
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài 2: Tính chất cơ bản của phân số
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài 6: Giá trị phân số của một số
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài tập cuối chương 5
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài 2: Các phép tính với số thập phân
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài tập cuối Chương 6
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài 2: Hình có tâm đối xứng
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài tập cuối Chương 7
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài 2: Ba điểm thẳng hàng. Ba điểm không thẳng hàng
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài 6: Góc
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài tập cuối Chương 8
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài 2: Xác suất thực nghiệm