Đáp án bài tập bổ sung trang 88-89 VBT vật lý 6
2. Bài tập bổ sung
25.a. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào liên quan tới sự đông đặc?
A. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước.
B. Tuyết đang rơi.
C. Ngọn nến đang cháy.
D. Cả ba hiện tượng trên.
25.b. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự đông đặc?
A. Ngọn nến đang cháy.
B. Tuyết đang rơi.
C. Máy làm kem đang hoạt động.
D. Cả ba hiện tượng trên.
25.c. Hình 25.2 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất đang chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
1. Chất đó là chất gì?
2. Mô tả sự thay đổi nhiệt độ của chất này theo thời gian.
3. Mô tả thể của chất này theo thời gian.
Bài làm:
25.a. Chọn B.
Vì tuyết đang rơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn nên nó liên quan tới sự đông đặc.
25.b. Chọn A.
Vì không có sự chuyển thể từ lỏng sang rắn ở việc ngọn nến đang cháy.
25.c.
1. Chất này là băng phiến vì có nhiệt độ nóng chảy là 80oC.
2. Mô tả sự thay đổi nhiệt độ của chất này theo thời gian.
- Từ phút thứ 0 đến phút thứ 3 nhiệt độ của băng phiến giảm.
- Từ phút thứ 3 đến phút thứ 8 nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.
- Từ phút thứ 8 đến phút thứ 12 nhiệt độ của băng phiến giảm.
3. Mô tả thể của chất này theo thời gian.
- Từ phút thứ 0 đến phút thứ 3, chất ở thể rắn.
- Từ phút thứ 3 đến phút thứ 8, chất ở thể rắn và cả thể lỏng.
- Từ phút thứ 8 đến phút thứ 12, chất ở thể lỏng.
Xem thêm bài viết khác
- Giải vở BT vật lí 6 bài: Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượng
- Đáp án bài tập trang 94 vbt vật lí 6
- Giải vở BT vật lí 6 bài: Đo độ dài (tiếp theo)
- Đáp án bài tập bổ sung trang 43 VBT vật lý 6
- Đáp án bài tập trang 50-51 vbt vật lí 6
- Giải vở BT vật lí 6 bài: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt
- Giải vở BT vật lí 6 bài: Sự nở vì nhiệt của chất rắn
- Giải vở BT vật lí 6 bài: Lực đàn hồi
- Giải vở BT vật lí 6 bài: Khối lượng - Đo khối lượng
- Đáp án bài tập trang 97 vbt vật lí 6
- Giải vở BT vật lí 6 bài: Lực - Hai lực cân bằng
- Giải vở BT vật lí 6 bài: Máy cơ đơn giản