Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học năm 2017 số 7Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học năm 2017 số 7
Đề thi gồm 40 câu dưới dạng trắc nghiệm (có đáp án) giúp các bạn đánh giá năng lực môn Sinh học và chuẩn bị cho kì thi THPT quốc gia. Đề số 7
Thời gian làm bài: 50 phút
(không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự gen như sau: A B C D E F . G H I K, sau đột biến thành A B C D G . F E H I K hậu quả của dạng đột biến này là:
A. Tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng
B. Làm thay đổi nhóm gen liên kết
C. Gây chết hoặc giảm sức sống.
D. Ảnh hưởng đến hoạt động của gen
Câu 2: Thỏ Himalaya bình thường có lông trắng, riêng chòm tai, chóp đuôi, đầu bàn chân và mõm màu đen. Nếu cạo ít lông trắng ở lưng rồi chườm nước đá vào đó liên tục thì:
A. Lông mọc lại ở đó có màu trắng
B. Lông mọc lại ở đó có màu đen
C. Lông ở đó không mọc lại nữa
D. Lông mọc lại đổi màu khác
Câu 3: Hoán vị gen có vai trò:
1. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp
2. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau
3. Sử dụng để lập bản đồ di truyền
4. Làm thay đổi cấu trúc NST
Phương án đúng là:
A. 1,2,4
B. 2,3,4
C. 1,2,3
D. 1,3,4
Câu 4: Quy luật di truyền làm hạn chế biến dị tổ hợp là:
A. Hoán vị gen
B. Tương tác gen
C. Phân li độc lập
D. Liên kết gen
Câu 5: Một đột biến gen dẫn đến làm thay đổi chức năng của protein. Khẳng định nào sau đây đúng về đột biến đó?
A. Có hại cho thể đột biến
B. Không có lợi và không có hại cho thể đột biến
C. Một số có lợi và đa số có hại cho thể đột biến
D. Có lợi cho thể đột biến
Câu 6: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen, khi giảm phân tạo giao tử ABD = 16%. Kiểu gen và tần số hoán gen của cơ thể này là:
A . Aa Bd/bD; f = 30%
B. Aa Bd/bD; f = 36 %
C. Aa BD/Bd; f = 32%
D. Aa BD/bd; f = 36%
Câu 7: Phép lai nào dưới đây không cho tỷ lệ kiểu hình ở F1 là 1: 2: 1? Biết mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn.
A. P. Ab x Ab, liên kết gen hoàn toàn ở cả 2 bên.
aB aB
B. P. Ab x Ab, hoán vị gen ở một bên với f = 20%.
aB aB
C. P. Ab x Ab, hoán vị gen ở một bên với f bất kỳ nhỏ hơn 50%.
aB aB
D. P. Ab x Ab, hoán vị gen ở cả 2 bên với f = 20%.
aB aB
Câu 8: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên NST thường quy định, alen A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do gen alen m nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường.bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh.Những người còn lại trong gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả 2 bệnh trên là:
A. 43,66%
B. 98%
C. 41,7%
D. 25%
Câu 9: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, cặp AA phân ly bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 12
B. 8
C. 14
D. 6
Câu 10: Điểm khác nhau trong quá trình sao chép của ADN ở sinh vật nhân chuẩn và sinh vật nhân sơ là:
(1) sự sao chép ADN ở sinh vật nhân chuẩn có thể xảy ra đồng thời trên nhiều phân tử ADN.
(2) ở sinh vật nhân chuẩn, có nhiều điểm khởi đầu sao chép trên mỗi phân tử ADN, còn sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm.
(3) các đoạn Okazaki được hình thành trong quá trình sao chép ADN ở sinh vật nhân sơ dài hơn các đoạn Okazaki ở sinh vật nhân chuẩn.
(4) mạch ADN mới của sinh vật nhân chuẩn được hình thành theo chiều 5’- 3’ còn ở sinh vật nhân sơ là 3’ – 5’.
Phương án đúng là:
A. 1,2
B. 1, 2,3,4
C. 1,2,3
D. 2,3
Câu 11: Theo Menden, nội dung của quy luật phân li là:
A. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen với tỉ lệ 3 trội :1 lặn
B. Mỗi nhân tố di truyền của cặp phân li về giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc mẹ
C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn
D. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn
Câu 12: Cho các khẳng định sau:
1 .Tia UV làm cho hai bazơ nitơ Timin trên cùng một mạch liên kết với nhau
2. Nếu sử dụng 5BU, thì sau ba thế hệ một codon XXX sẽ bị đột biến thành codon GXX
3. Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế G-X bằng A-T
4. Virut cũng là tác nhân gây nên đột biến gen
5. Để tạo đột biến tam bội người ta xử lý hợp tử 2n bằng côxixin.
6. Đột biến lặp đoạn làm cho 2 gen alen với nhau lại cùng ở 1 NST
Có bao nhiêu khẳng định đúng về tác nhân gây đột biến?
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Câu 13: Ở thỏ tính trạng màu sắc lông do quy luật tương tác át chế gây ra (A-B-, A-bb: lông trắng; aaB: lông đen; aabb: lông xám), tính trạng kích thước lông do một cặp gen quy định (D: lông dài; d: lông ngắn). Cho thỏ F1 có kiểu hình lông trắng, dài giao phối với thỏ có kiểu hình lông trắng, ngắn được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ sau: 15 lông trắng, dài: 15 lông trắng, ngắn: 4 lông đen, ngắn: 4 lông xám, dài: 1 lông đen dài: 1 lông xám, ngắn. Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Tần số hoán vị và kiểu gen F1 đem lai là:
A. P: Bd/bD Aa × bd/bd Aa, f= 20%
B. P: BD/bd Aa × bd/bd Aa, f= 30%
C. P: AD/ad Bb × AD/ad Bb, f= 20%
D. P: Bd/bD Aa × Bd/bD Aa, f= 30%
Câu 14: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho số cá thể mang kiểu gen có 2 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp chiếm tỉ lệ:
A. 9/64
B. 81/256
C. 3/32
D. 27/64
Câu 15: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả bầu dục; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định quả có vị thơm, alen d quy định quả không có vị thơm. Khi cho hai cây (P) có cùng kiểu gen giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 540 cây có quả tròn, ngọt, có vị thơm; 180 cây có quả tròn, ngọt, không có vị thơm; 180 cây có quả bầu dục, chua, có vị thơm; 60 cây có quả bầu dục, chua, không có vị thơm. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây P là:
A. aB/Ab Dd
B. ab/AB Dd
C. AaBbDd
D. abd/ABD
Câu 16: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là:
A. 11,25%
B. 7,5%
C. 22,0%
D. 60,0%
Câu 17: Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen (a) quy định hoa kép; gen (B) quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM. Mọi diễn biến trong giảm phân thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 bên. Phép lai P: (đơn,dài) x (kép,ngắn) . F1: 100% đơn,dài. Đem F1 tự thụ thu được F2. Cho các nhận kết luận sau:
(1) F2 có kiểu gen Ab//aB chiếm tỉ lệ 8%
(2) F2 tỷ lệ đơn, dài dị hợp tử là 50%
(3) F2 gồm 4 kiểu hình: 66% đơn, dài:9% đơn, ngắn : 9% kép, dài:16% kép,ngắn
(4) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 66%.
(5) Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 10% cây kép, ngắn.
(6) số kiểu gen ở F2 bằng 7
Số kết luận đúng là:
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Câu 18: Một đoạn ADN chứa các cặp nuclêôtit chưa hoàn chỉnh như sau:
3’ ATG TAX GTA GXT…….. 5’.
5’ TAX ATG XAT XGA………3’.
Hãy viết trình tự các nuclêôtit trong mARN được tổng hợp từ gen trên:
A. UAXAUGXAUXGA….
B. AUGXAUXGA….
C. TAXATGXATXGA….
D. AUGUAXGUAGXU….
Câu 19: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li.
B. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
C. Đột biến lệch bội xảy ra ở nhiễm sắc thể thường và ở nhiễm sắc thể giới tính.
D. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
Câu 20: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
(1) AAaaBbbb x aaaaBBbb
(2) AAaaBBbb x AaaaBbbb
(3) AaaaBBBb x AAaaBbbb
(4) AaaaBBbb x AaBb
(5) AaaaBBbb x aaaaBbbb
(6) AaaaBBbb x aabb
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A. 1 phép lai
B. 2 phép lai
C. 3 phép lai
D. 4 phép lai
Câu 21: Cho cây có kiểu gen AB/ab De/dE tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu hình 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33,165%. Nếu khoảng cách di truyền giữa A và B là 20cM, thì khoảng cách di truyền giữa D và e là:
A. 40cM
B. 20cM
C. 10cM
D. 30cM
Câu 22: Loại biến dị không được xếp cùng loại với các loại biến dị còn lại là:
A. Biến dị tạo ra hội chứng Claiphentơ ở người.
B. Biến dị tạo thể chứa 9 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm
C. Biến dị tạo ra thể mắt dẹt ở ruồi giấm
D. Biến dị tạo ra hội chứng Đao ở người
Câu 23: Các dạng cây trồng tam bội như dưa hấu, nho thường không hạt do:
A. Cơ chế xác định giới tính bị rối loạn
B. Không có cơ quan sinh dục cái
C. Không có cơ quan sinh dục đực
D. Không có khả năng sinh giao tử bình thường
Câu 24: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P): Ab/aB DH/dh XEXe x Ab/aB DH/dh XEY. Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là:
A. 31,5%
B. 33,25%
C. 39,75%
D. 24,25%
Câu 25: Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:
1. Ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong nhân, tại pha G1 của kỳ trung gian
2. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
3. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
4. Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5/ ® 3/.
5 . Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự
phát triển của chạc chữ Y
6. ở sinh vật nhân thực qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có chiều dài bằng ADN mẹ.
7. Ở sinh vật nhân thực enzim nối ligaza thực hiện trên cả hai mạch mới
8 . Quá trình tự nhân đôi là cơ sở dẫn tới hiện tượng nhân bản gen trong ống nghiệm
9. ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị tái bản trong mỗi đơn vị lại có nhiều điểm sao chép
Số phương án đúng là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 4
Câu 26: Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin . Do đột biến chiều dài của gen giảm 10,2 Ao và kém 7 liên kết hydrô. Số nuclêôtit tự do từng loại mà môi trường phải cung cấp để cho gen đột biến tự nhân đôi liên tiếp 2 lần là:
A. A = T = 1432 ; G = X = 956
B. A = T = 1440 ; G = X = 960
C. A = T = 1080 ; G = X = 720
D. A = T = 1074 ; G = X = 717
Câu 27: Mức xoắn 3 của nhiễm sắc thể có đặc điểm là:
A. Sợi cơ bản, đường kính 10 nm
B.Sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30 nm
C. Siêu xoắn, đường kính 300 nm
D.Crômatít, đường kính 700 nm
Câu 28: Cho các khẳng định sau:
1. Men đen đã tiến hành phép lai kiểm chứng ở F3 để kiểm chứng giả thuyết đưa ra
2 .Men đen cho rằng các cặp alen phân ly độc lập với nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử
3. Sự phân ly độc lập của các cặp NST dẫn đến sự phân ly độc lập của các cặp alen
4. Các gen trên cùng một NST thường di truyền cùng nhau
5. Trao đổi chéo là một cơ chế tạo biến dị tổ hợp, tạo nên nguồn biến dị không di truyền cho tiến hóa
6. Các gen được tập hợp trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau nên giúp duy trì sự ổn định của loài
7. Bệnh động kinh do đột biến điểm gen trong ti thể.
Số khẳng định đúng là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Câu 29: Cho các khẳng định sau:
1.Operon là một nhóm gen cấu trúc nằm gần nhau trên phân tử ADN, được phiên mã trong cùng một thời điểm để tạo thành một phân tử mARN
2.Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã, dựa vào sự tương tác của protein ức chế với Operator
3. Đặc điểm chung trong cơ chế của operon lac là gen điều hòa đều tạo ra protein ức chế
4. Khi dÞch m· bé ba ®èi m· tiÕp cËn víi c¸c bé ba m· sao theo chiÒu 3’→ 5’
Số khẳng định đúng là:
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 30: Cây cỏ thi (Achillea millefolium) mọc ở độ cao 30 m (so với mặt biển) thì cao 50 cm, ở mức 1400 m thì cao 35 cm, còn ở mức 3050 m thì cao 25 cm. Hiện tượng này biểu hiện:
A. Thường biến
B. Mức phản ứng của kiểu gen
C. Sự mềm dẻo kiểu hình
D. A+B+C
Câu 31: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1200 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 60 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Các tế bào còn lại đều giảm phân bình thường.
Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử tạo ra, giao tử có 19 nhiễm sắc thể chiếm tỷ lệ là:
A. 0,5%
B. 5%
C. 2,5%
D. 2%
Câu 32: Dạng đột biến nào có ý nghĩa đối với tiến hóa của bộ gen :
A.Mất đoạn
B. Lặp đoạn
C. Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ
D. Đảo đoạn
Câu 33: Ở một loài thực vật, từ các dạng lưỡng bội người ta tạo ra các thể tứ bội có kiểu gen sau:
(1) AAaa; (2) AAAa; (3) Aaaa; (4) aaaa.
Trong điều kiện không phát sinh đột biến gen, những thể tứ bội có thể được tạo ra bằng cách đa bội hoá bộ nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội là:
A. (3) và (4)
B. (2) và (4)
C. (1) và (4)
D. (1) và (3)
Câu 34: Tìm câu sai:
A. Lặp đoạn có ý nghĩa tiến hoá trong hệ gen
B. Một số đột biến đảo đoạn có thể làm tăng khả năng sinh sản
C. Sử dụng các dòng côn trùng mang chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền
D. Đảo đoạn tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hoá
Câu 35: Tại sao trong di truyền qua tế bào chất tính trạng luôn luôn được di truyền theo dòng mẹ và cho kết quả khác nhau trong lai thụân nghịch?
A. Do gen trong tế bào chất có nhiều alen
B. Do hợp tử nhận tế bào chất có mang gen ngoài nhân chủ yếu từ mẹ
C. Do mẹ chứa nhiều gen
D. Do hợp tử nhận vật chất di truyền chủ yếu từ mẹ
Câu 36: Ở một loài thực vật, khi cho các cây thuần chủng P có hoa màu đỏ lai với cây có hoa màu trắng, F1 thu được tất cả các cây có hoa màu đỏ. Cho các cây F1 lai với một cây có màu trắng, thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình là 5 cây hoa màu trắng: 3 cây hoa màu đỏ. Ở loài thực vật này, để kiểu hình con lai thu được là 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ thì kiểu gen của cơ thể đem lai phải như thế nào?
A. AaBb x aabb
B. AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb
C. Aabb x aaBb hoặc AaBb x Aabb
D. AaBb x Aabb
Câu 37: Màu sắc hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất qui định, trong đó hoa vàng trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là
A. AaBb x aabb
B. AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb
C. Aabb x aaBb hoặc AaBb x Aabb
D. AaBb x Aabb
Câu 38: Ở một loài chim, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính, trong đó alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông xám. Người ta đem lai giữa con trống lông đen thuần chủng và con mái lông xám thu được F1, tiếp tục cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là :
A. 1 lông đen: 3 lông xám, trong đó lông xám toàn là con đực
B. 3 lông đen: 1 lông xám, trong đó lông xám toàn là con đực
C. 1 lông đen: 1 lông xám, trong đó lông xám toàn là con cái
D. 3 lông đen: 1 lông xám, trong đó lông xám toàn là con cái
Câu 39: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn quy định tính trạng thường nằm trên NST giới tính X:
A. Có hiện di truyền chéo
B. Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện không giống nhau ở hai giới
C. Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau
D. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XX
Câu 40: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là:
A. 25
B. 24
C. 48
D. 12
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Xem thêm bài viết khác
- Đề và đáp án môn Sinh học mã đề 216 thi THPT quốc gia năm 2017 đáp án của bộ GD-ĐT
- Thi THPQG 2020: Đề thi và đáp án môn Sinh học mã đề 210
- Đề 12: Luyện thi THPTQG môn Sinh năm 2018
- Thi THPQG 2020: Đề thi và đáp án môn Sinh học mã đề 213
- Đề 10: Luyện thi THPTQG môn Sinh học năm 2019
- Đề 1: Luyện thi THPTQG môn Sinh học năm 2019
- Đề và đáp án môn Sinh học mã đề 221 thi THPT quốc gia năm 2017 đáp án của bộ GD-ĐT
- Đề 9: Luyện thi THPTQG môn Sinh năm 2018
- Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học năm 2017 số 12
- Thi THPQG 2019: Đề thi và đáp án môn Sinh học mã đề 223
- Đề và đáp án môn Sinh học mã đề 223 thi THPT quốc gia năm 2017 đáp án của bộ GD-ĐT
- Đáp án Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học năm 2017 số 1