Đọc thời khóa biểu theo từng ngày (thứ-buổi-tiết).
Khám phá và luyện tập
1. Đọc: Thời khóa biểu.
1. Đọc thời khóa biểu theo từng ngày (thứ-buổi-tiết).
2. Đọc thời khóa biểu theo từng ngày (buổi-thứ-tiết).
3. Kể tên các tiết học của lớp 2B vào ngày thứ 5.
4. Vì sao học sinh cần thời khóa biểu?
2. Viết:
a) Nghe-viết: Chuyện của thước kẻ (Từ đầu đến cả ba.)
b) Tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh, dùng để chỉ:
Một loại quả vỏ có gai, khi chín màu đỏ, thường dùng để nấu xôi.
Con vật thường gáy báo hiệu ngày mới.
Con vật gần giống cua biển, vỏ có hoa, càng dài.
(c) Chọn chữ hoặc vần thích hợp với mỗi ô trống:
Bài làm:
1.
3. Tên các tiết học của lớp 2B vào ngày thứ 5: Toán, Tiếng Việt, Mĩ thuật, Âm nhạc, Tự học có hướng dẫn.
4. Học sinh cần thời khóa biểu vì nhờ có thời khóa biểu học sinh sẽ biết được mình học ở lớp nào, học môn nào ở đâu trong cả tuần học tập tại trường..
2.
a) Nghe-viết
b) gấc, gà, ghẹ.
(c) chẳng, chẳng, tranh, trong -> cái gương.
nhau, bao, bao -> đôi dép.
Xem thêm bài viết khác
- Tìm trong đoạn văn dưới đây từ ngữ chỉ các khu vực ở trường.
- Trao đổi về lợi ích của việc đọc sách
- Những chi tiết nào cho thấy bố rất sung sướng khi bạn nhỏ chào đời?
- Đọc một truyện về đồ vật hoặc con vật. Chia sẻ về truyện đã đọc
- Đóng vai, nói và đáp lời cảm ơn trong từng trường hợp sau
- Tìm từ ngữ trả lời câu hỏi làm gì? trong từng câu dưới đây
- [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 1: Bọ Rùa tìm mẹ
- [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 3: Đồ đạc trong nhà
- [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 3: Ngày hôm qua đâu rồi
- Tìm từ ngữ chỉ màu sắc từng bộ phận của mỗi đồ vật dưới đây.
- Tìm từ ngữ chỉ tình cảm của bạn nhỏ với bà nội, bà ngoại
- Nói về hoạt động của từng vật, con vật được nhắc đến trong bài đọc