Em hãy xác định những biểu hiện của hành vi giao tiếp có văn hóa bằng cách khoanh tròn vào chữ số trước các ý đúng:
2. Tìm hiểu các biểu hiện của hành vi giao tiếp có văn hóa
a. Em hãy xác định những biểu hiện của hành vi giao tiếp có văn hóa bằng cách khoanh tròn vào chữ số trước các ý đúng:
1. Nói năng lịch sự, tế nhị
2. Nói tục, chửi bậy, dùng từ lóng
3. Giọng nói vừa đủ nghe, không nói quá to hoặc quá nhỏ
4. Cách nói giản dị, dễ hiểu, phù hợp với đối tượng giao tiếp
5. Chăm chú lắng nghe khi người khác nói
6. Ngắt lời người khác mà không xin lỗi trước
7. Không nhìn vào đối tượng khi nói chuyện với họ.
8. Luôn chú ý tìm ra những điểm hay, điểm tốt của người khác để khen ngợi và học hỏi.
9. Mỉa mai, chê bai, hạ thấp, chỉ trích nặng nề đối tượng giao tiếp
10. Tự hào, nói về mình quá nhiều
11. Tôn trọng đối tượng giao tiếp và nhu cầu của họ
12. Biết đặt mình vào địa vị của người khác để hiểu và cảm thông với họ
13. Tỏ vẻ ta đây, tỏ vẻ biết điều
14. Dùng những từ không hay để nói về người khác
15. Chân thành, cầu thị khi giao tiếp
16. Luôn nhã nhặn, mỉm cười khi giao tiếp
17. Gây gổ, sử dụng vũ lực với người khác
18. Chào hỏi khi gặp gỡ
19. Biết cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ việc gì, dù nhỏ.
20. Biết lỗi khi làm phiền người khác
21. Ăn mặc lòe loẹt, cười đùa vui vẻ trong đám hiếu.
22. Tỏ ý sốt ruột khi người khác đang nói với mình
23. Quan tâm hỏi han, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với người khác
24. Các cử chỉ như: ngáp dài, gãi, vân vê gấu áo, cắn móng tay, xì mũi, khạc nhổ….khi giao tiếp
Bài làm:
Những biểu hiện của hành vi giao tiếp có văn hóa là:
1. Nói năng lịch sự, tế nhị
. Giọng nói vừa đủ nghe, không nói quá to hoặc quá nhỏ
4. Cách nói giản dị, dễ hiểu, phù hợp với đối tượng giao tiếp
5. Chăm chú lắng nghe khi người khác nói
8. Luôn chú ý tìm ra những điểm hay, điểm tốt của người khác để khen ngợi và học hỏi.
11. Tôn trọng đối tượng giao tiếp và nhu cầu của họ
12. Biết đặt mình vào địa vị của người khác để hiểu và cảm thông với họ
15. Chân thành, cầu thị khi giao tiếp
16. Luôn nhã nhặn, mỉm cười khi giao tiếp
18. Chào hỏi khi gặp gỡ
19. Biết cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ việc gì, dù nhỏ.
20. Biết lỗi khi làm phiền người khác
23. Quan tâm hỏi han, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với người khác
Xem thêm bài viết khác
- Hãy chỉ ra những cách tự chăm sóc sức khỏe từ thông tin sau:
- Vẽ tranh triển lãm về chủ đề: "Bảo vệ quyền trẻ em".
- Để góp phần bảo vệ hòa bình cho thế giới, để chiến tranh không còn xảy ra, để các em nhỏ không phải mất cha mẹ, không phải sống lang thang, đói khát, thất học... chúng ta cần làm gì?
- Em đã làm gì để có thể vượt qua trạng thái lo lắng, buồn bực, cáu giận? Hãy chia sẻ các cách đó với bạn của em?
- Tìm hiểu về một số quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam được thể hiện trong hiến pháp năm 2013.
- Học sinh cả lớp cùng hát bài Chim vành khuyên (sáng tác: nhạc sĩ Hoàng Vân) vừa hát vừa thực hiện động tác chào theo lời bài hát. Em có thể rút ra điều gì từ bài hát?
- Hãy đánh dấu việc làm thể hiện sự biết ơn, việc làm không thể hiện sự biết ơn vào cột tương ứng. Giải thích tại sao?
- Theo em, các biển báo sau đưa ra thông tin gì?
- Đọc và phân tích ý nghĩa của các câu sau: Ân trả, nghĩa đền; ăn cháo, đá bát; uống nước, nhớ nguồn
- Bí quyết mang đến thành công của Toàn Minh Thành là gì? Em học được gì từ bạn Toàn Minh Thành?
- Em hãy làm một món quà nhỏ để tặng những người đã giúp đỡ mình (người thân, thầy cô giáo, bạn bè…) vào các ngày đặc biệt như sinh nhật, lễ, tết.
- Soạn VNEN GDCD 6 bài 4: Biết ơn