Getting started Unit 5: Being part of ASEAN
Đây là phần khởi động của unit 5 với chủ đề: Being part of ASEAN, giúp bạn học có cái nhìn tổng quan về chủ đề đồng thời cung cấp một số từ vựng lên quan cùng cách phát âm và ngữ pháp. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.
1. Listen and read
Getting started – Unit 5: Being part of ASEAN
ASEAN and the ASEAN Charter (ASEAN và Hiến chương ASEAN)
1. Listen and read. (Nghe và đọc.)
Dịch hội thoại
Khối ASEAN và Hiến Chương ASEAN
- Bảo Thy: Bố ơi, con đang định tham gia cuộc thi về Khối ASEAN và Hiến Chương ASEAN. Con thấy các bạn cùng lớp đang tập trả lời câu hỏi. Các bạn ấy càng ngày càng biết nhiều và càng tự tin hơn con đây bố ạ.
- Ông Lâm: Ồ, đó là lý do khiến con lo lắng ư? Bố có thể giúp con. Đầu tiên, hãy trả lời khối ASEAN là gì.
- Bảo Thy: Dạ, con biết rằng ASEAN là từ viết tắt thay cho cụm từ Các quốc gia Đông Nam Á và được thành lập vào ngày 8/8/1967.
- Ông Lâm: Đúng rồi. Khối này có bao nhiêu thành viên?
- Bảo Thy: Tính đến năm 2010 khối này có 10 quốc gia thành viên nhưng bây giờ có thể lớn hơn thế vì có nhiều quốc gia khác đã làm đơn xin gia nhập khối.
- Ông Lâm: Giỏi lắm. Vậy con biết gì về mục tiêu và mục đích của khối nào?
- Bảo Thy: Con biết rằng khối này đang tập trung vào việc cải thiện nền kinh tế của các quốc gia và duy trì hòa bình và sự ổn định trong khu vực. Nhưng bố ơi, các thành viên ASEAN giúp nhau bằng cách nào nhỉ?
- Ông Lâm: À, họ làm điều họ có thể làm được. Chẳng hạn như Singapore cung cấp học bổng du học Singapore và học bổng du học các nước thuộc khối ASEAN và cả sinh viên thuộc các nước thuộc khối ASEAN khác.
- Bảo Thy: Con cám ơn bố. Con sẽ cố gắng nhớ điều đó. Con nghĩ rằng ASEAN còn tổ chức các hoạt động thể thao chẳng hạn như Đại Hội Thể Thao Các Nước Đông Nam Á, Đại Hội Thể Thao Người Khuyết Tật Các Nước Đông Nam, Đại Hội Thể Thao Học Sinh Đông Nam Á.
- Ông Lâm: Giỏi lắm. Thế còn Hiến Chương ASEAN thì thế nào? Con có nhớ những nguyên tắc chính của khối không?
- Bảo Thy: Chờ con một chút. Ừm... đó là "quyền được sống mà không có sự can thiệp từ bên ngoài.
- Ông Lâm: Đúng vậy, nhưng vẫn còn những nguyên tắc khác nữa đấy. Bố thấy con nên đọc qua bản Hiến Chương lại nhé. Bố sẽ tiếp tục đố con vào tối nay sau khi xong việc.
- Bảo Thy: Bố thật tuyệt! Con hy vọng sẽ đoạt giải.
2. What is the conversation about. Choose the best answer. (Đoạn hội thoại trên nói về điều gì? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.)
- A. Chuẩn bị cho một cuộc cạnh tranh về ASEAN và Hiến chương ASEAN
- B. Thảo luận về Học bổng ASEAN
- C. Tầm quan trọng của ASEAN và Hiến chương
Giải:
- а. Preparation for a competition on ASEAN and the ASEAN Charter.
3. Match each word with its definition. Then practise reading the words aloud. (Hãy ghép từ đúng với định nghĩa của nó. Sau đó thực tập đọc to những từ đó lên.)
Giải:
2. maintain (duy trì) | a. keep (something) in a particular condition; enable something to continue (giữ (cái gì đó) trong một điều kiện đặc biệt, cho phép cái gì đó để tiếp tục) |
4. association (hiệp hội) | b. an organized group of people who have common interests, activities or purposes. (một nhóm người có tổ chức có những sở thích, hoạt động hoặc mục đích chung) |
3. charter (điều lệ / hiến chương) | c. the written description of the fundamental principles and aims of an organization. (mô tả bằng văn bản về các nguyên tắc cơ bản và mục đích của một tổ chức) |
5. bloc (khối) | d. a group of countries or parties with similar political interests. (một nhóm các quốc gia hoặc các bên có cùng sở thích chính trị) |
1. stability (sự ổn định) | e. the quality of being steady and not changing (chất lượng ổn định và không thay đổi) |
4. Read the conversation again and answer the questions. (Đọc lại đoạn hội thoại rồi trả lời câu hỏi.)
Giải:
- Why does Bao Thy look worried? (Tại sao Bảo Thy nhìn lo lắng?)
=> She looks worried because her classmates know a lot more about ASEAN and the ASEAN Charter, and more confident than her. (Cô ấy lo lắng vì bạn học của cô biết nhiều hơn về ASEAN và Hiến chương ASEAN, và tự tin hơn cô ấy.) - How many members does ASEAN have? (ASEAN có bao nhiêu thành viên?)
=> As of 2010, it consists of ten member states, but it may get bigger because other countries have applied to join the bloc. (Tính đến năm 2010, hiệp hội các nước này bao gồm mười quốc gia thành viên, nhưng có thể tăng lên vì các nước khác đã áp dụng để gia nhập khối.) - What are its aims and purposes? (Mục tiêu và mục đích của nó là gì?)
=> ASEAN focuses on improving member states' economies, and maitaining regional peace and stability. (ASEAN tập trung vào việc cải thiện nền kinh tế của các quốc gia thành viên, và duy trì hòa bình và ổn định khu vực.) - How does Singapore help other ASEAN countries? (Singapore giúp đỡ các nước ASEAN khác như thế nào?)
=> It offers the Singapore Scholarship and the ASEAN Scholarship to students from other ASEAN countries. (Hiến chương trình này cung cấp Học bổng Singapore và Học bổng ASEAN cho sinh viên từ các nước ASEAN khác.) - What does Mr Lam want Bao Thy to tell him about the ASEAN Charter? (Ông Lam muốn Bảo Thy kể gì cho ông về Hiến chương ASEAN?)
=> He wants her to tell him the main principles of the ASEAN Charter. (Ông muốn cô ấy nói cho ông những nguyên tắc chính của Hiến chương ASEAN) - When will Mr Lam continue quizzing his daughter? (Khi nào Ông Lam sẽ tiếp tục hỏi con gái mình?)
=> He'll continue quizing her tonight after work. (Ông ấy sẽ tiếp tục hỏi cô ấy tối nay sau khi làm việc.)
5. Underline the phrases with the -ing form in the conversation. Compare the answers with your partner's. (Gạch dưới những cụm từ có -ing trong đoạn hội thoại. So sánh câu trả lời của em với của bạn bên cạnh.)
Xem thêm bài viết khác
- Communication and Culture Unit 5: Being part of ASEAN
- SKILLS REVIEW 3 (Tiếng Anh 11 mới)
- Skills Unit 1: The Generation Gap
- Communication and Culture Unit 7: Further Education
- Getting started Unit 10: Healthy Lifestyle and Longevity
- Skills Unit 6: Global Warming
- Getting started Unit 8: Our World Heritage Sites
- Looking back Unit 7: Further Education
- Getting started Unit 9: Cities of the Future
- Language Unit 4: Caring for those in need
- Language Unit 1: The Generation Gap
- LANGUAGE REVIEW 4 (Tiếng Anh 11 mới)