Looking back Unit 4: Caring for those in need
Phần Looking back bao gồm 3 phần (từ vựng, ngữ âm và ngữ pháp) giúp bạn học có cái nhìn tổng quát về những gì đã học của unit 4 với chủ đề "Caring for those in need" để củng cố các phần đã học bao gồm các thì của động từ. Bài viết sau là gợi ý giải bài. tập trong sách giáo khoa.
1. Listen and underline the syllabic with vowel elision
2. Listen and tick the sentences that are read with elision of weak vowels
Looking back – Unit 4: Caring for those in need
PRONUNCIATION
1. Listen and underline the syllabic with vowel elision. (Nghe và gạch dưới những nguyên âm được nuốt âm.)
Giải:
- dictionary
- Police
- library
- deafening
- history
Dịch:
- Bạn có thể tra từ này trong từ điển.
- Cảnh sát đang bảo vệ những người khuyết tật về thể chất.
- Chúng tôi đang thu thập sách cho thư viện địa phương.
- Tiếng ồn từ nhà máy đó thật là inh tai.
- Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử của Việt Nam.
2. Listen and tick the sentences that are read with elision of weak vowels. (Nghe và đánh dấu những câu được đọc với sự nuốt âm của các nguyên âm lướt.)
1. This special school provides primary and secondary education (Ngôi trường đặc biệt này cung cấp giáo dục tiểu học và trung học cơ sở.) | V |
2. This special school provides primary and secondary education | |
3. The noise from that factory is quite deafening. (Tiếng ồn từ nhà máy thật inh tai.) | |
4. The noise from that factory is quite deafening. | V |
5. This camera needs only one battery. (Máy ảnh này chỉ cần một pin.) | |
6. This camera needs only one battery. | V |
VOCABULARY
1. Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets. (Hãy hoàn thành câu, sử dụng hình thức đúng của từ cho trong ngoặc đơn.)
Giải:
- Nowadays, there are many organisations and individuals can help people with impairments find employment.
- Both disabled and non-disabled people can contribute to our community by doing voluntary work.
- The topic of the next seminar is “The integration of persons with disabilities at the workplace”.
- We should not use disrestful language to talk about people with disabilities.
- We should get involved in charity work to help people in need.
- Donation of clothes, toys and books are always needed at the local charity shop.
Dịch:
- Ngày nay, có rất nhiều tổ chức và cá nhân có thể giúp những người khuyết tật tìm việc làm.
- Cả những người tàn tật và không tàn tật đều có thể đóng góp cho cộng đồng bằng cách làm việc tình nguyện.
- Chủ đề của hội thảo tiếp theo là 'Sự hội nhập của người khuyết tật ở nơi làm việc'.
- Chúng ta không nên sử dụng ngôn ngữ không tôn trọng để nói về người khuyết tật.
- Chúng ta nên tham gia vào công việc từ thiện để giúp đỡ những người có nhu cầu.
- Việc quyên góp quần áo, đồ chơi và sách luôn cần quyên góp đến cửa hàng từ thiện địa phương.
GRAMMAR
1. Complete the sentences, using the correct form of the verb in brackets. (Hoàn thành câu, sử dụng dạng từ đúng của động từ trong ngoặc)
- came
- have agreed, have signed
- has come
- have started
- had
Dịch:
- Công ước về Quyền của Người Khuyết tật (CRPD) đã có hiệu lực vào ngày 3 tháng 5 năm 2008.
- Cho đến nay, hơn 87 nước đã chính thức đồng ý với Hiệp định, và hơn 145 quốc gia đã ký kết.
- Tại Singapore, Công ước đã có hiệu lực kể từ tháng 8 năm 2013.
- Theo Bộ Lao động Hoa Kỳ, hàng ngàn người khuyết tật đã bắt đầu các doanh nghiệp nhỏ thành công trong năm nay.
- Thomas Edison (1847-1931), một trong những nhà phát minh vĩ đại nhất thế giới, đã gặp khó khăn với từ ngữ và lời nói.
2. Complete the sentences with the verbs in the box. Use the correct tense and form. Write one word in each blank. (Hãy hoàn thành câu bằng những động từ cho trong khung. Sử dụng thì và hình thức đúng. Viết mỗi từ vào mỗi chỗ trống)
Giải:
- has ... volunteered
- invented
- has recorded
- has supported
- Have ... worked - organised - have coached
Dịch:
- Kevin chưa bao giờ làm tình nguyện trong một trường học dành cho học sinh khuyết tật.
- Kể từ khi Louis Braille phát minh ra Chữ Braille năm 1829, nó đã là một phương tiện truyền thông hiệu quả cho những người khiếm thị.
- Maria đã ghi lại 20 câu chuyện thú vị cho những học sinh gặp khó khăn trong việc đọc kể từ khi cô đến thăm trường đặc biệt.
- Cho đến nay Nam đã hỗ trợ hai chiến dịch của tổ chức.
- Bạn có bao giờ làm việc với người tàn tật như một tình nguyện viên?
- Có. Năm ngoái, tôi đã tổ chức các hoạt động nghệ thuật cho những học sinh khiếm thính.
Tôi cũng đã huấn luyện trẻ em bị khiếm khuyết thể chất muốn chơi quần vợt.
Xem thêm bài viết khác
- Looking back Unit 7: Further Education
- SKILLS REVIEW 3 (Tiếng Anh 11 mới)
- Skills Unit 10: Healthy Lifestyle and Longevity
- Looking back Unit 1: The Generation Gap
- Communication and Culture Unit 5: Being part of ASEAN
- Getting started Unit 7: Further education
- Project Unit 8: Our World Heritage Sites
- Language Unit 5: Being part of ASEAN
- Write a similar story based on information given below: My fight against acne
- Skills Unit 1: The Generation Gap
- Looking back Unit 6: Global Warming
- Looking back Unit 9: Cities of the Future