Getting started Unit 1: The Generation Gap
Đây là phần khởi động của unit 1 với chủ đề: The Generation Gap, giúp bạn học có cái nhìn tổng quan về chủ đề đồng thời cung cấp một số từ vựng lên quan cùng cách phát âm và ngữ pháp. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.
1. Listen and read
Getting started – Unit 1: The Generation Gap
1. Listen and read (Nghe và đọc)
Dịch:
- Sam: Cuối tuần nào bạn cũng về thăm ông bà mình chứ?
- Ann: Ừ, nhưng chỉ thăm ông bà ngoại mình thôi. Bạn thấy đấy, mình sống trong một gia đình đông người với ông bà nội và cả gia đình chú mình nữa.
- Sam: Mình hiểu rồi. Bạn là một thành viên của một gia đình đa thế hệ. Chắc chắn là bạn vui hơn mình rồi. Mình sống trong một gia đình hạt nhân chỉ có bố mẹ và bạn trai mình thôi
- Ann: Đúng vậy. Mình nghĩ là bổ mẹ bạn may mắn hơn những người khác vì họ không phải lo lắng về việc chăm sóc con cái. Chị mình và mình còn phải học rất nhiều kỹ năng chăm sóc gia đình từ bà mình đấy.
- Sam: Vậy có phải là có rất nhiều vấn đề giữa các thế hệ trong gia đình bạn phải không?
- Ann: Bạn muốn nói đến khoảng cách giữa các thế hệ? Đúng vậy đấy. Bà mình có những cách nghĩ riêng về mọi việc chẳng hạn như kiểu tóc, ngoại hình, cung cách. Bà mình cho rằng phụ nữ phái làm hết việc nhà trong khi ba mẹ mình lại cho rằng các thành viên trong gia đình phải cùng nhau chia sẻ việc nhà.
- Sam:Thế còn ông bạn nghĩ thế nào?
- Ann: Ông mình là người bảo thủ nhất nhà. Ông mình cho rằng mình phải có việc làm ở cơ quan nhà nước sau khi tốt nghiệp đại học. Ông còn nói mình phải đi theo con đường của ông.
- Sam: Ồ vậy à? Thế ba mẹ bạn có cùng quan điểm với ông bạn không?
- Ann: Không. Ba mẹ mình thoáng hơn. Ba mẹ chỉ khuyên mình chứ không áp đặt quyết định của ba mẹ lên chúng mình.
- Sam: Bạn nói thế có nghĩa là không có khoảng cách giữa bạn và ba mẹ bạn phải không?
- Ann: Ừ. Đôi lúc cũng có xung đột xảy ra, nhưng cả nhà mình ngồi lại với nhau và thảo luận. Cả gia đình mình đều cho rằng chúng mình cần hiểu nhau hơn.
- Sam: Bạn thật là may mắn. Chắc hẳn bạn rất vui khi có được mối quan hệ tuyệt vời như thể với ba mẹ mình.
- Ann: Cám ơn bạn.
2. Read the conversation again. Arc the following sentences true (T) or false (F)? (Hãy đọc lại đoạn hội thoại. Những câu dưới đây đúng hay sai?)
Giải:
T | F | |
1. Sam is part of an extended family. (Sam là một phần của một gia đình nhiều thế hệ.) | V | |
2. Ann is part of a nuclear family (Ann là một phần của một gia đình nhỏ.) | V | |
3. Ann’s grandparents look after their grandchildren (Ông bà của Ann chăm sóc cháu của họ.) | V | |
4. Ann’s grandma thinks that all family mbạnbers should share housework (Bà của Ann nghĩ rằng tất cả các thành viên trong gia đình nên chia sẻ công việc nhà.) | V | |
5. Ann’s grandpa wants her to do the same job and things in life as he did. (Ông nội của Ann muốn cô ấy làm công việc tương tự và những thứ trong cuộc sống như ông đã làm.) | V |
3. Complete the following definitions, using the highlighted compound nouns in the conversation. (Dùng những danh từ kép trong đoạn hội thoại để hoàn thành các định nghĩa dưới đây.)
Giải:
- A nuclear family is a family that consists of parents and children
- Childcare is the care of children, especially while parents at work
- A generation gap is the difference in attitudes or behavior between younger and older age groups, which can cause a lack of understanding.
- Table manners are the rules of behavior that are typically accepted while people are eating at table.
- A viewpoint is a person’s opinion about subject.
- An extended family is a big family that includes not only the parents and children, but also grandparents, uncles, aunts and cousins, all living under the same roof.
Dịch:
- Một gia đình nhỏ là một gia đình bao gồm cha mẹ và con cái.
- Chăm sóc trẻ bạn là sự quan tâm những đứa trẻ, đặc biệt là trong khi bố mẹ chúng đi làm.
- Khoảng cách thế hệ là sự khác biệt về thái độ hoặc hành vi giữa các nhóm tuổi trẻ và lứa tuổi lớn hơn, có thể gây ra sự thiếu hiểu biết.
- Phép tắc ăn uống trên bàn là các quy tắc mà thường được chấp nhận trong khi mọi người đang ăn ở bàn.
- Quan điểm là ý kiến của một người về chủ thể.
- Một gia đình lớn là một gia đình lớn bao gồm không chỉ cha mẹ và con cái, mà còn cả ông bà, chú bác, bác dì và anh bạn họ, tất cả đều sống dưới cùng một mái nhà.
4. Find other compound nouns in the conversation. Use a dictionary to look up their meanings, if necessary. (Hãy tìm những danh từ kép khác trong đoạn hội thoại. Sử dụng từ điển để tra nghĩa của từ nếu thấy cần thiết.)
Giải:
- srandparents (ông bà)
- grandma (bà)
- grandpa (ông)
- grandmother (bà)
- hairstyle
- housework (kiểu tóc)
- footsteps (bước chân)
5. Read the conversation again and find the verbs used to express duty, obligation, advice or lack of obligation. (Hãy đọc lại đoạn hội thoại và tìm những động từ diễn tả bổn phận, sự bắt buộc, lời khuyên hoặc sự không bất buộc)
Giải:
- Opinion & advice: should, ought to (Ý kiến và lời khuyên: nên, nên)
- Duty & obligation: must, have to (Nhiệm vụ và nghĩa vụ: phải, phải)
- Lack of obligation: (not) have to, (not) need to (Thiếu nghĩa vụ: (không) phải, (không) cần phải)
6. Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Hãy làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau đây.)
Giải:
- Are you part of a nuclear or an extended family? (Bạn là thành viên của một gia đình hạt nhân hay gia đình nhiều thế hệ?)
=> I am part of a nuclear /an extended family. - What do you like and dislike about your type of family? (Bạn thích hay không thích điều gì về kiểu gia đình của bạn?)
=> What I dislike about extended family is the difference between the older and young generation.