Communication and Culture Unit 9: Cities of the Future
Phần "Communication and Culture" giúp bạn học tìm hiểu về một thành phố lý tưởng để sống trong tương lai và xây dựng thành phố mơ ước của mình. Qua đó bạn học rèn luyện được từ vựng và ngữ pháp đã học. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.
Communication and Culture - Unit 9: Cities of the Future
Communication
1. Use the information about the cities mentioned in this unit (London, Tokyo, New York City, and Superstar City) and complete the diagram about the ideal city of the future. (Hãy dùng thông tin nói về các thành phố được nói đến trong bài học (London, Tokyo, New York City, và Superstar City) và hoàn thành sơ đồ nói về một thành phố lý tưởng trong tương lai)
Giải:
- Public transport (eco-buses/ smart underground transport networks) (Giao thông công cộng (xe buýt sinh thái / mạng lưới vận chuyển ngầm thông minh)
- Renewable sources of energy: wind and sun power. (Nguồn năng lượng tái tạo: năng lượng gió và mặt trời.)
- Water is treated and turned into energy or fertilisers. Wastewater is treated and turned into drinking water. (Nước được xử lý và chuyển thành năng lượng hoặc phân bón. Nước thải được xử lý và chuyển thành nước uống.)
2. Discuss the questions in groups. (Thảo luận các câu hỏi dưới đây theo nhóm.)
Giải:
- What will the ideal city of the future look like? (Thành phố lý tưởng trong tương lai sẽ như thế nào?)
You can talk about its means of transport, environmental conditions, energy sources, treatment of waste, climate, etc. (Bạn có thể nói về các phương tiện giao thông, điều kiện môi trường, nguồn năng lượng, xử lý chất thải, khí hậu, vv)
=> The ideal city of the future is the one with modern public transports which will all be run by solar energy. Environmental problems will decrease because of government’s efforts. Renewable energy will be used widely in low cost so that people can afford it. Waste will aslo be treated by smart system and high technology.
(Thành phố lý tưởng của tương lai là một thành phố với những phương tiện giao thông công cộng hiện đại mà tất cả sẽ được điều hành bởi năng lượng mặt trời. Các vấn đề về môi trường sẽ giảm nhờ những nỗ lực của chính phủ. Năng lượng tái tạo sẽ được sử dụng rộng rãi với chi phí thấp để mọi người có thể mua được nó. Chất thải sẽ được xử lý bằng hệ thống thông minh và công nghệ cao.) - How do you think an ideal city should be created: by upgrading an existing one or by building a completely new one from scratch? (Bạn nghĩ rằng một thành phố lý tưởng nên được tạo ra nhue thế nào: bằng cách nâng cấp một cái hiện tại hoặc bằng cách xây dựng hoàn toàn mới từ đầu?)
=> An ideal city should be created by both upgrading an existing one and by building a completely new one from scratch. (Một thành phố lý tưởng cần được tạo ra bằng cả hai cách cách nâng cấp một cái hiện tại và xây dựng một cái mới hoàn toàn từ đầu.)
Culture
1. Read the text about Songdo, a smart city, and complete the table below. (Hãy đọc bài viết nói về Songdo. một thành phố thông minh rồi hoàn thành bảng bên dưới.)
Giải:
Location (Vị trí) | (1) 60 km southwest of Seoul, South Korea. |
Area (diện tích) | (2) 53.3 square kilometres |
Construction start time (Thời điểm thi công) | (3) 2005 |
Estimated population in 2020 (dân số được ước lượng vào năm 2020) | (4) more than 65,000 people |
Dịch
Khu Thương mại Ọuốc tế Songdo, Hàn Quốc được khởi công năm 2005 và đến nay vẫn đang được xây dựng cho tương lai. Công trình xây dựng này dựa trên những kỹ thuật tốt nhất thế giới và thực hiện theo hướng thân thiện với môi trường sinh thái.
Nằm ở vị trí cách Tây Nam thủ đô Seoul khoảng 60km, thành phố sinh thái có diện tích 53,3 km vuông này đã được hoạch định xây xung quanh công viên trung tâm và thiết kế sao cho mọi người dân có thể đi bộ đến khu thương mại này. Mọi người có thể tận hương việc đi bộ trong công viên hay đạp xe đạp trong thành phố.
Hệ thống xử lý rác thải ở đây cũng được đổi mới Không có xe chở rác hoặc những thùng xử lý rác trên đường phố. Thay vào đó tất cả rác thải của các hộ gia đình hoặc cơ quan đều được chuyển trực tiếp thông qua hệ thống hầm ngầm dưới đất để đưa đến nhữnt: trung tâm xử lý rác thải. Rác thải được phân loại tự động, được khử mùi và xử lý. Mục tiêu là cuối cùng chuyển hóa chúng thành năng lượng có thể tái tạo được cho cộng đồnc sử dụng.
Cảm biến được sử dụng rộng rãi để quản lý năng lượng, việc sử dụng năng lượng và dòng phương tiện. Các cảm biến này có thể cảnh báo các chuyên gia địa phương bất kì vấn đề nào và cho phép dân cư kiểm soát hệ thống sưởi hoặc các thiết bị gia dụng.
Wifi tốc độ cao có ở khắp mọi nơi. Các cơ quan chính phủ, trường học được nối mạne. Điều này cho phép nhân viên văn phòng sử dùng hình thức họp qua điện thoại, còn học sinh có thể học tại nhà.
Tuy nhiên, việc thu hút dân cư đang còn chậm. Năm năm sau khi xâv dựng chỉ có khoảng 20% không gian thương mại được sử dụng. Nhưng những người phát triển dự án này rất lạc quan về một thành phố tương lai. Trước năm 2020, họ dự đoán sẽ có khoảng 65.000 người đến sống và làm việc ở Songdo. Họ tin rằng thành phố đã đi đúng hướng và sẽ trơ thành một trong những thành phố thông minh nhất, xanh nhất trên thế giới.
2. Decide whether the following statements about Songdo arc true (T), false (F)? or not given (NG). Tick the correct box. (Những lời phát biểu dưới đây đúng (T), sai (F), hay không có thông tin (NG). Đánh dấu vào ô đúng.)
Giải:
T | F | NG | |
1. Songdo is a city developed from an existing one. (Songdo là một thành phố phát triển từ một thành phố hiện có) | V | ||
2. The most advanced technologies are used in the construction of Songdo. (Các công nghệ tiên tiến nhất được sử dụng trong việc xây dựng Songdo.) | V | ||
3. Special bicycle lanes are designed for Songdo’s inhabitants. (Tuyến xe đạp đặc biệt được thiết kế cho người dân của Songdo.) | V | ||
4. Rubbish trucks collect household and office waste and transport it to processing centres every day. (Xe chở rác thu gom rác gia đình và văn phòng và vận chuyển nó đến các trung tâm xử lý hàng ngày) | V | ||
5. Songdo’s traffic can be controlled with the help of sensors. (Giao thông của Songdo có thể được kiểm soát với sự trợ giúp của các cảm biến.) | V | ||
6. The wireless Internet network covers the whole city. (Mạng Internet không dây phủ sóng toàn bộ thành phố.) | V | ||
7. Five years after the opening of the city, most of its residential space was occupied. (Năm năm sau khi mở cửa thành phố, hầu hết không gian sống của nó đã bị chiếm đóng.) | V |
3. Discuss with a partner. (Thảo luận với bạn bên cạnh.)
Giải:
Would you live in Songdo if you had a chance? Why or Why not? (Bạn có sống ở Songdo nếu bạn có cơ hội? Tại sao hoặc Tại sao không?)
=> Of course I’d love to live in Songdo. Everything is so modern and environmental – friendly. I think this city is the most liveable city. (Tất nhiên tôi rất thích sống ở Songdo. Mọi thứ đều hiện đại và thân thiện với môi trường. Tôi nghĩ rằng thành phố này là thành phố dễ sống nhất)