Giải bài chính tả: Mười năm cõng bạn đi học - tiếng việt 4 tập 1 trang 16
Tiếng Việt 4 tập 1, Giải bài chính tả: Mười năm cõng bạn đi học - tiếng việt 4 tập 1 trang 16. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
Câu 1: Nghe - viết: Mười năm cõng bạn đi học
Trả lời:
Mười năm cõng bạn đi học
Ở xã Vinh Quang, huyện Chiêm Hoá, tỉnh Tuyên Quang, ai cũng biết câu chuyện cảm động về em Đoàn Trường Sinh 10 năm cõng bạn đến trường. Quãng đường từ nhà Sinh tới trường dài hơn 4 ki – lô- mét, qua đèo, vượt suối, khúc khuỷu, gập ghềnh. Thế mà Sinh không quản khó khăn, ngày ngày cõng bạn Hanh bị liệt cả hai chân đi về. Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền, Hanh là học sinh tiên tiến, có năm còn tham gia đội tuyển học sinh giỏi cấp huyện.
Theo báo Đại Đoàn Kết
Câu 2: Chọn cách viết đúng từ đã cho trong ngoặc đơn:
Rạp đang chiếu phim thì một bà đứng dậy len qua hàng ghế ra ngoài. Lát (sau / xau), bà trở lại và hỏi ông ngồi đầu hàng ghế (rằng / rằn) :
- Thưa ông ! Phải (chăng / chăn) lúc ra ngoài tôi vô ý giẫm vào chân ông ?
- Vâng, nhưng (sin / xin) bà đừng (băng khoăng / băn khoăn), tôi không (sao / xao) !
- Dạ không ! Tôi chỉ muốn hỏi để (sem / xem) tôi có tìm đúng hàng ghế của mình không.
TRUYỆN VUI NƯỚC NGOÀI
Trả lời:
Rạp đang chiếu phim thì một bà đứng dậy len qua hàng ghế ra ngoài. Lát sau, bà trở lại và hỏi ông ngồi đầu hàng ghế rằng :
- Thưa ông ! Phải chăng lúc ra ngoài tôi vô ý giẫm vào chân ông ?
- Vâng, nhưng xin bà đừng băn khoăn, tôi không sao!
- Dạ không ! Tôi chỉ muốn hỏi để xem tôi có tìm đúng hàng ghế của mình không.
Câu 3: Giải các câu đố sau:
a.
Để nguyên - tên một loài chim
Bỏ sắc - thường thấy ban đêm trên trời.
(Là chữ gi?)
b.
Để nguyên - vằng vặc trời đêm
Thêm sắc - màu phấn cùng em tới trường.
(Là chữ gì ?)
Trả lời:
a. Để nguyên - tên một loài chim (Sáo)
Bỏ sắc - thường thấy ban đêm trên trời (Sao)
=> Đó là chữ "sáo"
b. Để nguyên - vằng vặc trời đêm (trăng)
Thêm sắc - màu phấn cùng em tới trường (trắng)
=> Đó là chữ "trăng"
Xem thêm bài viết khác
- Tuần 10 tiếng việt 4: Ôn tập giữa học kì I tiết 1,2,3
- Giải bài tập làm văn: Kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật - tiếng việt 4 tập 1 trang 32
- Giải bài kể chuyện: Sự tích hồ Ba Bể - tiếng việt 4 tập 1 trang 8
- Giải bài tập làm văn: Nhân vật trong truyện - tiếng việt 4 tập 1 trang 13
- Giải bài tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện - tiếng việt 4 tập 1 trang 64
- Giải tiếng việt 4 trang 106 bài: Luyện tập về động từ
- Giải bài luyện từ và câu: Dùng câu hỏi vào mục đích khác - tiếng việt 4 tập 1 trang 142
- Giải bài tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu - Tiếng việt 4 tập 1 trang 4
- Giải bài tập làm văn: Luyện tập phát triển câu chuyện - tiếng việt 4 tập 1 trang 84
- Giải bài luyện từ và câu: Từ đơn và từ phức - tiếng việt 4 tập 1 trang 27
- Giải bài luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? - tiếng việt 4 tập 1 trang 171
- Giải bài tập đọc: Những hạt thóc giống - tiếng việt 4 tập 1 trang 46