-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Giải bài luyện từ và câu: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi - tiếng việt 4 tập 1 trang 151
Tiếng Việt 4 tập 1, Giải bài luyện từ và câu: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi - tiếng việt 4 tập 1 trang 151. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
I. Nhận xét
1. Tìm câu hỏi trong khổ thơ dưới đây. Những từ ngữ nào trong câu hỏi thể hiện thái độ lễ phép của người con?
– Mẹ ơi, con tuổi gì ?
– Tuổi con là tuổi Ngựa
Ngựa không yên một chỗ
Tuổi con là tuổi đi…
XUÂN QUỲNH
Trả lời:
- Câu hỏi trong khổ thơ trên là: Mẹ ơi, con tuổi gì?
- Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép của con người là: "Mẹ ơi".
2. Em muốn biết sở thích của mọi người trong ăn mặc, vui chơi, giải trí. Hãy đặt câu hỏi thích hợp:
a. Với cô giáo hoặc thầy giáo em
b. Với bạn em
Trả lời:
a. Với cô giáo hoặc thầy giáo em
- Thưa thầy, thầy có thích đi du lịch không ạ?
- Thưa cô, cô có thích mặc áo dài đến trường không ạ?
- Thưa thầy, thầy có thích chơi trò chơi mạo hiểm không ạ?
b. Với bạn em
- Lan ơi, cậu có thích mặc đầm công chúa không?
- Bạn thích chơi đá bóng hơn hay đánh cầu lông?
3. Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi có nội dung như thế nào?
Trả lời:
Để giữ phép lịch sự không nên có những câu hỏi tò mò làm phiền lòng, phật ý người khác.
II. Ghi nhớ
Khi hỏi chuyện người khác, cần giữ phép lịch sự. Cụ thể là:
1. Cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi.
2. Cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác.
III. Luyện tập
Câu 1: Cách hỏi và đáp trong mỗi đoạn đối thoại dưới đây thể hiện quan hệ giữa các nhân vật và tính cách của mỗi nhân vật như thế nào ?
a. Ông bố dắt con đến gặp thầy giáo để xin học. Thầy Rơ-nê đã già, mái tóc ngả màu xám, da nhăn nheo, nhưng đi lại vẫn nhanh nhẹn... Thầy hỏi:
- Con tên là gì ?
Ông Giô-dép liếc mắt nhìn Lu-i, có ý bảo con trả lời.
- Thưa thầy, con là Lu-i Pa-xtơ ạ.
- Con đã muốn đi học chưa hay còn thích chơi ?
- Thưa thầy, con muốn đi học ạ.
Theo ĐỨC HOÀI
b. Một lần, l-u-ra chạm trán tên sĩ quan phát xít. Tên sĩ quan hỏi :
- Thằng nhóc tên gì ?
- l-u-ra
- Mày là đội viên hả ?
- Phải.
- Sao mày không đeo khăn quàng ?
- Vì không thể quàng khăn trước mặt bọn phát xít.
Theo văn 4 (1984)
Trả lời:
Cách hỏi và đáp thể hiện mối quan hệ giữa các nhân vật và tính cách mỗi nhân vật:
a. Giữa Lu-i Pa-xtơ và thầy Rơ-nê là quan hệ thầy trò.
- Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i thật ân cần trìu mến đủ thấy thầy rất yêu học trò.
- Lu-i trả lời câu hỏi của thầy rất lễ phép đủ cho thấy cậu là đứa bé ngoan biết kính trọng thầy giáo.
b. Giữa I-u-ra và tên sĩ quan phát xít là quan hệ thù địch tên sĩ quan phát xít xâm lược cướp nước còn chú bé yêu nước bị chúng bắt.
- Tên sĩ quan phát xít gọi chú bé là “thằng nhóc”, là “mày” đủ thấy hắn hách dịch, xấc xược.
- I-u-ra trả lời ngắn ngủi, trống không đủ thấy chú bé yêu nước căm ghét khinh bỉ bọn xâm lược cướp nước.
Câu 2: So sánh các câu hỏi trong đoạn văn sau. Em thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu hỏi khác không ? Vì sao ?
Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. Tiếng nói cười ríu rít. Bỗng các em dừng lại khi thấy một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường. Trông cụ thật mệt mỏi, cặp mắt lộ rõ vẻ u sầu.
Chuyện gì đã xảy ra với ông cụ thế nhỉ? Một em trai hỏi:
Đám trẻ tiếp lời, bàn tán sôi nổi :
- Chắc là cụ bị ốm ?
- Hay cụ đánh mất cái gì ?
- Chúng mình thử hỏi xem đi !
Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi :
- Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ ?
Trả lời:
Những câu hỏi trong đoạn văn trên là:
- Chuyện gì đã xảy ra với ông cụ thế nhỉ?
- Chắc là cụ bị ốm ?
- Hay cụ đánh mất cái gì ?
- Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ ?
So sánh các câu hỏi trong đoạn văn đã cho:
Các bạn nhỏ hỏi cụ già: - Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ?
=> Đây là câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn.
Nếu hỏi cụ già bằng 1 trong 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự hỏi nhau:
-Thưa cụ, chuyện gì xảy ra với cụ thế ạ?
- Thưa cụ, chắc là cụ bị ốm ạ?
- Thưa cụ, có phải cụ đánh mất cái gì không ạ?
=> Chưa phù hợp vì những câu hỏi ấy hơi tò mò, hoặc chưa thật tế nhị.
-
Tóm tắt truyện Rùa và Thỏ Tiếng Việt lớp 4
-
Văn tả cây xoài lớp 4 (10 mẫu) Tả cây xoài trong vườn nhà em
-
Bài tập về dấu ngoặc kép lớp 4 Ôn tập tiếng Việt lớp 4
-
Tả một cây ăn quả - Văn mẫu lớp 4 Tả cây ăn quả mà em thích
-
Bài tập xác định trạng ngữ lớp 4 Tiếng Việt lớp 4
-
Câu hỏi và dấu chấm hỏi là gì? Tiếng Việt lớp 4
-
Bài văn tả mẹ lớp 4 ngắn gọn Tiếng Việt lớp 4
-
XIX là thế kỷ bao nhiêu? Toán lớp 4
- Nhân dịp sinh nhật của một người thân đang ở xa hãy viết thư để thăm hỏi và chúc mừng người thân đó Viết thư chúc mừng sinh nhật người thân đang ở xa
- Giải Tiếng Việt 4 trang 124 bài tập làm văn: Kể chuyện (kiểm tra viết) Giải tiếng việt 4 trang 124 bài tập làm văn
- Giải tiếng Việt 4 tập 1
- TUẦN 1: THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN
- TUẦN 2: THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN
- TUẦN 3: THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN
- TUẦN 4: MĂNG MỌC THẲNG
- TUẦN 5: MĂNG MỌC THẲNG
- TUẦN 6: MĂNG MỌC THẲNG
- TUẦN 7: TRÊN ĐÔI CÁNH ƯỚC MƠ
- TUẦN 8: TRÊN ĐÔI CÁNH ƯỚC MƠ
- TUẦN 9: TRÊN ĐÔI CÁNH ƯỚC MƠ
- TUẦN 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
- TUẦN 11: CÓ CHÍ THÌ NÊN
- TUẦN 12: CÓ CHÍ THÌ NÊN
- TUẦN 13: CÓ CHÍ THÌ NÊN
- TUẦN 14: TIẾNG SÁO DIỀU
- TUẦN 15: TIẾNG SÁO DIỀU
- TUẦN 16: TIẾNG SÁO DIỀU
- TUẦN 17: TIẾNG SÁO DIỀU
- TUẦN 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
- Giải tiếng Việt 4 tập 2
- TUẦN 19. NGƯỜI TA LÀ HOA ĐẤT
- TUẦN 20. NGƯỜI TA LÀ HOA ĐẤT
- TUẦN 21. NGƯỜI TA LÀ HOA ĐẤT
- TUẦN 22. VẺ ĐẸP MUÔN MÀU
- TUẦN 23. VẺ ĐẸP MUÔN MÀU
- TUẦN 24. VẺ ĐẸP MUÔN MÀU
- TUẦN 25: NHỮNG NGƯỜI QUẢ CẢM
- TUẦN 26: NHỮNG NGƯỜI QUẢ CẢM
- TUẦN 27: NHỮNG NGƯỜI QUẢ CẢM
- TUẦN 28: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2
- TUẦN 29: KHÁM PHÁ THẾ GIỚI
- TUẦN 30: KHÁM PHÁ THẾ GIỚI
- TUẦN 31: KHÁM PHÁ THẾ GIỚI
- TUẦN 32: TÌNH YÊU CUỘC SỐNG
- TUẦN 33: TÌNH YÊU CUỘC SỐNG
- TUẦN 34: TÌNH YÊU CUỘC SỐNG
- TUẦN 35: ÔN TẬP CUỐI KÌ 2
- Không tìm thấy