-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Giải bài luyện từ và câu: Câu kể ai làm gì? - tiếng việt 4 tập 1 trang 166
Tiếng Việt 4 tập 1, Giải bài luyện từ và câu: Câu kể ai làm gì? - tiếng việt 4 tập 1 trang 166. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
I. Nhận xét
1. Đọc đoạn văn sau:
Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ tra ngô. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. Lũ chó sủa om cả rừng.
Theo Tô Hoài
Câu hỏi:
Tìm trong mỗi câu trên các từ ngữ:
a. Chỉ hoạt động
b. Chỉ người hoặc vật hoạt động
Trả lời:
Câu | Các từ ngữ chỉ hoạt động | Các từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động |
Trên nương, mỗi người một việc | ||
Người lớn đánh trâu ra cày | đánh trâu ra cày | Người lớn |
Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá | nhặt cỏ, đốt lá | Các cụ già |
Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm | thổi cơm | Mấy chú bé |
Các bà mẹ tra ngô | tra ngô | Các bà mẹ |
Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ | ngủ khì | Các em bé |
Lũ chó sủa om cả rừng | sủa om | Lũ chó |
3. Đặt câu hỏi:
a. Cho từ ngữ chỉ hoạt động
b. Cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động
Trả lời:
Đặt câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động | Đặt câu cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động |
Người lớn làm gì? | Ai đánh trâu ra cày? |
Các cụ già làm gì? | Ai nhặt cỏ, đốt lá ? |
Mấy chú bé làm gì? | Ai bắc bếp thổi cơm? |
Các bà mẹ làm gì? | Ai tra ngô? |
Các em bé làm gì? | Ai ngủ khì trên lưng mẹ? |
Lũ chó làm gì? | Con gì sủa om cả rừng? |
II. Ghi nhớ:
Câu kể Ai làm gì ? thường gồm hai bộ phận:
- Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (con gì, cái gì) ?
- Bộ phận thứ hai là vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Làm gì ?
III. Luyện tập
Câu 1: Tìm những câu kể ai làm gì? trong đoạn văn sau:
Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Mẹ đựng hạt giống đầy móm cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
Theo Nguyễn Thái Vận
Trả lời:
Những câu kể ai làm gì trong đoạn văn trên là:
- Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
- Mẹ đựng hạt giống đầy móm cọ, treo trên gác bếp để gieo cấy mùa sau.
- Chị tôi đan nón lá cọ lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khấu.
Câu 2: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được ở bài tập 1.
Trả lời:
Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
CN VN
Mẹ / đựng hạt giống đầy móm cọ, treo trên gác bếp để gieo cấy mùa sau.
CN VN
Chị tôi / đan nón lá cọ lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khấu.
CN VN
Câu 3: Viết một đoạn văn kể về các công việc trong một buổi sáng của em. Cho biết những câu nào trong đoạn văn là câu kể Ai làm gì ?
Trả lời:
Ngày nào cũng vậy, vào mỗi buổi sáng, em thức dậy lúc 6 giờ 30 phút. Bước xuống khỏi giường, em chạy ra vườn tập thể dục và hít thở không khí trong lành. Sau đó, em vệ sinh cá nhân. Trong lúc đó, bố chuẩn bị quần áo đi làm, mẹ dọn đồ ăn sáng lên bàn. Cả gia đình em cùng ngồi ăn sáng với nhau. Ăn xong, bố chở em đi học, mẹ dọn dẹp nhà cửa rồi đến cơ quan.
Trong những câu trên, câu kể Ai làm gì:
- Em thức dậy lúc 6 giờ 30 phút
- Em chạy ra vườn tập thể dục và hít thở không khí trong lành
- Em vệ sinh cá nhân
- Bố chuẩn bị quần áo đi làm
- Mẹ dọn đồ ăn sáng lên bàn
- Bố chở em đi học
- Mẹ dọn dẹp nhà cửa rồi đến cơ quan
-
Tóm tắt truyện Rùa và Thỏ Tiếng Việt lớp 4
-
Văn tả cây xoài lớp 4 (10 mẫu) Tả cây xoài trong vườn nhà em
-
Bài tập về dấu ngoặc kép lớp 4 Ôn tập tiếng Việt lớp 4
-
Bài văn tả mẹ lớp 4 ngắn gọn Tiếng Việt lớp 4
-
Đọc hiểu bài Lời cha dặn lớp 4 Tiếng Việt lớp 4
-
Câu hỏi và dấu chấm hỏi là gì? Tiếng Việt lớp 4
-
Nếu ước mơ đủ lớn đọc hiểu lớp 4 Tiếng Việt lớp 4
-
XIX là thế kỷ bao nhiêu? Toán lớp 4
- Nhân dịp sinh nhật của một người thân đang ở xa hãy viết thư để thăm hỏi và chúc mừng người thân đó Viết thư chúc mừng sinh nhật người thân đang ở xa
- Giải Tiếng Việt 4 trang 124 bài tập làm văn: Kể chuyện (kiểm tra viết) Giải tiếng việt 4 trang 124 bài tập làm văn
- Giải tiếng Việt 4 tập 1
- TUẦN 1: THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN
- TUẦN 2: THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN
- TUẦN 3: THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN
- TUẦN 4: MĂNG MỌC THẲNG
- TUẦN 5: MĂNG MỌC THẲNG
- TUẦN 6: MĂNG MỌC THẲNG
- TUẦN 7: TRÊN ĐÔI CÁNH ƯỚC MƠ
- TUẦN 8: TRÊN ĐÔI CÁNH ƯỚC MƠ
- TUẦN 9: TRÊN ĐÔI CÁNH ƯỚC MƠ
- TUẦN 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
- TUẦN 11: CÓ CHÍ THÌ NÊN
- TUẦN 12: CÓ CHÍ THÌ NÊN
- TUẦN 13: CÓ CHÍ THÌ NÊN
- TUẦN 14: TIẾNG SÁO DIỀU
- TUẦN 15: TIẾNG SÁO DIỀU
- TUẦN 16: TIẾNG SÁO DIỀU
- TUẦN 17: TIẾNG SÁO DIỀU
- TUẦN 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
- Giải tiếng Việt 4 tập 2
- TUẦN 19. NGƯỜI TA LÀ HOA ĐẤT
- TUẦN 20. NGƯỜI TA LÀ HOA ĐẤT
- TUẦN 21. NGƯỜI TA LÀ HOA ĐẤT
- TUẦN 22. VẺ ĐẸP MUÔN MÀU
- TUẦN 23. VẺ ĐẸP MUÔN MÀU
- TUẦN 24. VẺ ĐẸP MUÔN MÀU
- TUẦN 25: NHỮNG NGƯỜI QUẢ CẢM
- TUẦN 26: NHỮNG NGƯỜI QUẢ CẢM
- TUẦN 27: NHỮNG NGƯỜI QUẢ CẢM
- TUẦN 28: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2
- TUẦN 29: KHÁM PHÁ THẾ GIỚI
- TUẦN 30: KHÁM PHÁ THẾ GIỚI
- TUẦN 31: KHÁM PHÁ THẾ GIỚI
- TUẦN 32: TÌNH YÊU CUỘC SỐNG
- TUẦN 33: TÌNH YÊU CUỘC SỐNG
- TUẦN 34: TÌNH YÊU CUỘC SỐNG
- TUẦN 35: ÔN TẬP CUỐI KÌ 2
- Không tìm thấy