-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Giải bài Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
Tiếng Việt 4 tập 2, Giải bài Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật - trang 139 sgk. Những kiến thức trọng tâm, những câu hỏi trong bài học sẽ được hướng dẫn trả lời, soạn bài đầy đủ, chi tiết.
Câu 1: trang 139 sgk tiếng Việt 4 tập hai
Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:
Con tê tê
Con tê tê còn có tên gọi là con xuyên sơn. Vì người ta bảo con tê tê có thể đào thủng núi.
Bộ vẩy của tê tê màu đen nhạt, rất giống vẩy cá gáy nhưng cứng và dày hơn nhiều. Bộ vẩy như một giáp sắt che kín từ đầu xuống đến sát các ngón chân và tận mút chỏm đuôi.
Tê tê săn mồi trông thật lạ mắt. Thức ăn của nó là sâu bọ, nhưng chủ yếu là các loại kiến. Miệng tê tê nhỏ, hai hàm chỉ có lợi, không có răng. Nhưng bù lại, nó có cái lưỡi để bắt mồi rất lợi hại. Nó thè cái lưỡi dài, nhỏ như chiếc đũa, xẻ làm ba nhánh, đục thủng tổ kiến rồi thò lưỡi vào sâu bên trong. Đợi kiến bu kín lưỡi, tê tê rụt lưỡi vào mõm, tóp tép nhai cả lũ kiến xấu số. Cứ như thế, tê tê ăn tổ kiến nào thì ăn kì hết mới thôi.
Đặc biệt nhất là tê tê có bốn chân ngắn ngủn với bộ móng cực sắc và khỏe. Khi đào đất, nó dũi đầu xuống đào nhanh như một cái máy, chỉ cần chừng nửa phút đã ngập nửa thân mình nó. Khi ấy, dù có ba người lực lưỡng túm lấy đuôi nó kéo ngược cũng không ra. Trong chớp nhoáng, tê tê đã ẩn mình trong lòng đất.
Tuy vậy, tê tê cũng có một nhược điểm rất kì lạ. Bao nhiêu người túm đuôi kéo không ra, nhưng chỉ cần một cái que lùa theo phía dưới đuôi khẽ chọc một nhát là tê tê lạp tức cuộn tròn như quả bóng lăn ra ngoài miệng lỗ.
Tê tê là loài thú hiền lành, chuyên diệt sâu bọ. Vì vậy, chúng ta cần bảo vệ nó.
Theo Vi Hồng, Hồ Thùy Giang
a) Phân đoạn bài văn trên và nêu nội dung chính của từng đoạn.
b) Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tê?
c) Những chi tiết nào cho thấy tác giả quan sát hoạt động của con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc điểm lí thú?
Trả lời
a) Bài văn có thể chia làm ba đoạn:
- Đoạn 1: Từ đầu...có thể đào thủng núi: Giới thiệu con tê tê
- Đoạn 2: Tiếp...lăng ra ngoài miệng lỗ: Miêu tả hình dáng và những đặc điểm lí thú của con tê tê
- Đoạn 3: Còn lại: Nhận xét và lời khuyên của tác giả
b) Tác giả chú ý tới những đặc điểm khi miêu tả con tê tê là: Bộ vẩy, thức ăn, cách thức săn mồi, bộ móng vuốt, cách tê tê đào đất, nhược điểm của tê tê
c) Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát hoạt động của con tê tê rất tỉ mì và chọn lọc được nhiều đặc điểm lí thú là:
- Nó thè cái lưỡi dài, nhỏ như chiếc đũa....ăn kì hết mới thôi
- Khi đào đất,...đã ẩn mình trong lòng đất
- Bao nhiêu người tóm đuôi...lăn ra ngoài miệng lỗ
Câu 2: trang 140 sgk tiếng Việt 4 tập hai
Quan sát ngoại hình của một con vật mà em yêu thích và viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình của con vật đó.
Trả lời:
Chú lợn có màu khoang đen trắng, nổi bật trên đó là những hàng lông ngắn và cưng cứng, vuốt cảm giác hơi tê tê tay. Đầu chú nhìn như quả dưa hấu nhỏ, suốt ngày gục gặc rất đáng yêu. Đôi tai của chú như 2 chiếc lá mít, mỗi khi cử động lại rung rung. Em để ý tai chú còn thể phe phẩy một cách rất ngộ nghĩnh. Đôi mắt chú nhỏ dài, màu đen nhánh như 2 hòn bi. Hai lỗ mũi nhỏ hồng hồng suốt ngày khụt khịt, thỉnh thoảng lại hắt xì. Chiếc mõm chú dài với hàm răng nhọn hoắt. Lúc mới mua về bác em còn phải nhổ răng nanh cho chú khiến chú kêu ầm ĩ hết cả nhà. Thân hình chú tròn trịa, cái bụng cồng kềnh sệ suống sắt mặt đất. Mông chú căng tròn, nở nang. Bốn chân chắc khỏe, vững chãi với bộ móng dày và cứng. Đuôi chú không dài lắm, suốt ngày ve vẩy đuổi ruồi, cuối đuôi có một chùm lông ngắn màu đen.
Câu 3: trang 140 sgk tiếng Việt 4 tập hai
Quan sát hoạt động của một con vật mà em yêu thích và viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật đó.
Trả lời
Chú lợn rất ham ăn. Bác em rất mừng vì điều này, nói ham ăn thì chóng lớn. Mỗi khi nghe thấy có tiếng bước chân người đến gần là chú lại vùng dậy, nghển cổ kêu ụt ịt, cọ mõm vào thanh xà cửa chuồng ra vẻ đòi ăn. Khi thức ăn đổ đầy vào máng chú vục mõm vào ăn ngon lành, vừa ăn vừa kêu ụt ịt ra chiều thích thú lắm. Bình thường chú chỉ ăn 2 bữa một ngày, sáng và chiều, thỉnh thoảng bác em cho chú ăn thêm rau muống. Chú rất thích ăn rau muống. Mỗi lần về quê em thường đi hái rau muốn rồi vứt cho chú ăn. Chú rau rau ráu một cách ngon lành làm em cũng thấy rất vui. Ăn xong chú lại lặc lè quay vào trong một góc rồi nằm xuống lim dim. Thỉnh thoảng có con ruồi hay muỗi nào bén mảng đến chú lại lấy đuôi phe phẩy đuổi đi. Buồn quá thì chú dụi đầu vào góc tường ủi ủi.
-
Tóm tắt truyện Rùa và Thỏ Tiếng Việt lớp 4
-
Văn tả cây xoài lớp 4 (10 mẫu) Tả cây xoài trong vườn nhà em
-
Bài tập về dấu ngoặc kép lớp 4 Ôn tập tiếng Việt lớp 4
-
Bài văn tả mẹ lớp 4 ngắn gọn Tiếng Việt lớp 4
-
Đọc hiểu bài Lời cha dặn lớp 4 Tiếng Việt lớp 4
-
Câu hỏi và dấu chấm hỏi là gì? Tiếng Việt lớp 4
-
Nếu ước mơ đủ lớn đọc hiểu lớp 4 Tiếng Việt lớp 4
-
XIX là thế kỷ bao nhiêu? Toán lớp 4
- Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về một lần em được đi chơi xa, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ Luyện từ và câu lớp 4 tuần 31
- Soạn bài hoa học trò Tập làm văn lớp 4
- Tả một cây ăn quả - Văn mẫu lớp 4 Tả cây ăn quả mà em thích
- Giải tiếng Việt 4 tập 1
- TUẦN 1: THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN
- TUẦN 2: THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN
- TUẦN 3: THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN
- TUẦN 4: MĂNG MỌC THẲNG
- TUẦN 5: MĂNG MỌC THẲNG
- TUẦN 6: MĂNG MỌC THẲNG
- TUẦN 7: TRÊN ĐÔI CÁNH ƯỚC MƠ
- TUẦN 8: TRÊN ĐÔI CÁNH ƯỚC MƠ
- TUẦN 9: TRÊN ĐÔI CÁNH ƯỚC MƠ
- TUẦN 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
- TUẦN 11: CÓ CHÍ THÌ NÊN
- TUẦN 12: CÓ CHÍ THÌ NÊN
- TUẦN 13: CÓ CHÍ THÌ NÊN
- TUẦN 14: TIẾNG SÁO DIỀU
- TUẦN 15: TIẾNG SÁO DIỀU
- TUẦN 16: TIẾNG SÁO DIỀU
- TUẦN 17: TIẾNG SÁO DIỀU
- TUẦN 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
- Giải tiếng Việt 4 tập 2
- TUẦN 19. NGƯỜI TA LÀ HOA ĐẤT
- TUẦN 20. NGƯỜI TA LÀ HOA ĐẤT
- TUẦN 21. NGƯỜI TA LÀ HOA ĐẤT
- TUẦN 22. VẺ ĐẸP MUÔN MÀU
- TUẦN 23. VẺ ĐẸP MUÔN MÀU
- TUẦN 24. VẺ ĐẸP MUÔN MÀU
- TUẦN 25: NHỮNG NGƯỜI QUẢ CẢM
- TUẦN 26: NHỮNG NGƯỜI QUẢ CẢM
- TUẦN 27: NHỮNG NGƯỜI QUẢ CẢM
- TUẦN 28: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2
- TUẦN 29: KHÁM PHÁ THẾ GIỚI
- TUẦN 30: KHÁM PHÁ THẾ GIỚI
- TUẦN 31: KHÁM PHÁ THẾ GIỚI
- TUẦN 32: TÌNH YÊU CUỘC SỐNG
- TUẦN 33: TÌNH YÊU CUỘC SỐNG
- TUẦN 34: TÌNH YÊU CUỘC SỐNG
- TUẦN 35: ÔN TẬP CUỐI KÌ 2
- Không tìm thấy