Giải C2: Trang 51
C2: Trang 51 – sgk vật lí 6
- Đo lực kéo theo phương thẳng đứng như hình 16.3 rồi ghi kết quả đo đo được vào bảng 16.1
- Đo lực kéo vật qua ròng rọc cố định như hình 16.4. Kéo từ từ lực kế. Đọc và ghi số chỉ của lực kế vào bảng 16.1
- Đo lực kéo vật qua ròng rọc động như hình 16.5. Kéo từ từ lực kế. Đọc và ghi số chỉ của lực kế vào bảng 16.1
Lực kéo lên trong trường hợp | Chiều của lực kéo | Cường độ của lực kéo |
Không dùng ròng rọc | Từ dưới lên | |
Dùng ròng rọc cố định | ||
Dùng ròng rọc động |

Bài làm:
Mỗi trường có khối hình trụ với để làm thí nghiệm khác nhau nên, dựa vào khối lượng hình trụ của trường các em điền kết quả cho chính xác. Kết quả dưới, chỉ mang tính tham khảo.
Nhớ rằng:
- vật nặng 1kg thì cần 1 lực kéo 10N
- Dùng ròng rọc cố định cần lực kéo = cân nặng của vật x 10
- Dùng ròng rọc động thì cần lực kéo = (cân nặng của vật x 10) : 2
Lực kéo lên trong trường hợp | Chiều của lực kéo | Cường độ của lực kéo |
Không dùng ròng rọc | Từ dưới lên | 20,6N |
Dùng ròng rọc cố định | Từ trên xuống | 20,6N |
Dùng ròng rọc động | Từ dưới lên | 10,3N |
Xem thêm bài viết khác
- Trong thì nghiệm vẽ ở hình 9.2. khi quả nặng đứng yên, thì lực đàn hồi mà lò xo tác dụng vào nó đã cân bằng với lực nào?
- Trên vỏ OMO có ghi 500 g. Số đó chỉ gì ?
- Vậy dự đoán của chúng ta có đúng không ? sgk vật lí 6 trang 84
- Giải vật lí 6: Bài tập 5 trang 91 sgk
- Mỗi nhóm học sinh hòa 50g muối ăn vào 0,5 l nước rồi đo khối lượng riêng của nước muối đó.
- Vật lý 6: Đề kiểm tra học kỳ 2 (Đề 6)
- Khi đo phải cầm lực kế ở tư thế như thế nào? tại sao phải cầm như thế ?
- Đáp án câu 3 đề kiểm tra học kỳ 2 (Phần 9) Vật lý 6
- Từ kết quả thí nghiệm, hãy so sánh lực kéo vật lên với trọng lượng của vật.
- Đáp án câu 1 đề kiểm tra học kỳ 2 (Phần 8) Vật lý 6
- Hãy tìm từ thích hợp trong ngoặc kép để điền vào chỗ trống sau :
- Giải bài 19 vật lí 6: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng