-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Giải địa lí 11 bài 3: Một số vấn đề mang tính toàn cầu
Hướng dẫn giải địa lí 11 bài 3: Một số vấn đề mang tính toàn cầu. Dưới đây KhoaHoc sẽ tổng kết lại phần lý thuyết trọng tâm của bài học và dẫn trả lời chi tiết các câu hỏi trong từng bài. Bài soạn đầy đủ, rõ ràng, dễ hiểu hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức.
Nội dung bài gồm:
- I. Dân số
- II. Môi trường
- III. Một số vấn đề khác
- Giải câu 1 trang 16 sgk địa lí 11
- Giải câu 2 trang 16 sgk địa lí 11
- Giải câu 3 trang 16 sgk địa lí 11
Phần A. Nội dung lý thuyết
I. Dân số
1. Bùng nổ dân số
- Dân số thế giới tăng nhanh -> bùng nổ dân số. Chủ yếu ở các nước đang phát triển: Chiếm 80% dân số và 95% dân số gia tăng hàng năm của thế giới.
- Năm 2005 dân số thế giới là 6477 triệu người.
? (1) Dựa vào bảng 3.1, so sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển và toàn thế giới? ? (2) Dân số tăng nhanh dẫn tới những hậu quả gì về mặt kinh tế - xã hội? Trả lời: (1) Dựa vào bảng 3.1 ta thấy:
(2) Hậu quả gia tăng dân số về mặt kinh tế - xã hội:
|
2. Gìa hóa dân số
- Dân số thế giới đang già đi: Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao.
- Tuổi thọ của dân số thế giới ngày càng tăng
- Sự già hóa dân số chủ yếu ở nhóm nước phát triển.
? (1) Dựa vào bảng 3.2, so sánh cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển? ? (2) Dân số già dẫn tới những hậu quả gì về mặt kinh tế - xã hội? Trả lời: (1) Quan sát bảng 3.2 (sgk) ta thấy cơ cấu nhóm tuổi của các nước phát triển và các nước đang phát triển có sự khác nhau:
=> Nhóm nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ, các nước phát triển có cơ cấu dân số già. (2) Dân số già dẫn tới những hậu quả:
|
II. Môi trường
1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ôdôn
- Lượng CO2 tăng gây ra hiệu ứng nhà kính -> nhiệt độ tăng.
- Dự báo năm 2100, Trái Đất sẽ tăng thêm từ 1,4 độ đến 5,8 độ C.
- Hoạt động công nghiệp và sinh hoạt đưa vào khí quyển lượng lớn khí thải -> mưa axit nhiều nơi
- Khí CFCs làm tầng ôdôn càng mỏng và thủng ngày càng rộng ra.
? Hãy trình bày các hậu quả do nhiệt độ Trái Đất tăng lên và tầng ôdôn bị thủng đối với đời sống trên Trái Đất? Trả lời: Các hậu quả do nhiệt độ Trái Đất tăng lên:
|
2. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương
- Hiện nay nguồn nước nhiều nơi trên thế giới ô nhiễm nghiêm trọng.
- Trên toàn cầu có khoảng 1,3 tỉ người thiếu nước sạch
- Việc thải chất thải chưa xử lí ra biển, sự cố tràn dầu, đắm tàu... khiến môi trường biển và đại dương chịu nhiều tổn thất lớn.
? Ý kiến cho rằng “Bảo vệ môi trường là vấn đề sống còn của nhân loại” có đúng không? Tại sao? Trả lời: Bảo vệ môi trường là vấn đề sống còn của nhân loại là chính xác vì: môi trường là ngôi nhà chung của tất cả mọi người, trong đó con người tồn tại và phát triển. Cuộc sống của mỗi người có liên hệ mật thiết với môi trường. Con người là một thành phần của môi trường, không thể sống tách rời môi trường. Một môi trường phát triển bền vững là điều kiện lí tưởng cho con người và ngược lại. |
3. Suy giảm đa dạng sinh vật
- Việc khai thác quá mức khiến nhiều loại sinh vật tuyệt chủng hoặc có nguy cơ tuyệt chủng.
- Hậu quả: mất nhiều gen quý, các gen di truyền, nguồn thực vật, nguồn thuốc chữa bệnh...
? Dựa vào hiểu biết của bản thân, hãy nêu một số loại động vật ở nước ta hiện đang có nguy cơ tuyệt chủng hoặc còn lại rất ít? Trả lời: Một số loại động vật ở nước ta đang được báo động vào loại sắp bị tuyệt chủng đó là: Bò tót, hổ, sao la, hươu vàng, Vooc mũi hếch, vooc đầu trắng, voi, cò quăm cánh xanh, rùa da và cả rùa Hồ Gươm. |
III. Một số vấn đề khác
- Xung đột sắc tộc, tôn giáo
- Nạn khủng bố : Tấn công bằng chất nổ, vũ khí sinh học, phá hoại mạng.
- Hoạt động kinh tế ngầm : buôn lậu vũ khí, rửa tiền, buôn bán ma tuý…
=> Để giải quyết các vấn đề trên cần phải có sự hợp tác tích cực của các quốc gia và cộng đồng quốc tế.
Phần B. Hướng dẫn giải bài tập
Giải câu 1 trang 16 sgk địa lí 11
Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển, sự già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển?
Trả lời:
- Sự bùng nổ dân số thế giới chủ yếu diễn ra ở các nước đang phát triển:
- Các nước đang phát triển chiếm 80% dân số thế giới
- Chiếm 95% số dân gia tăng hằng năm của thế giới.
- Sự già hóa dân số chủ yếu ở nhóm nước phát triển:
- Trong cơ cấu dân số các nước này: tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp và tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao.
- Tuổi thọ trung bình của người dân các nước này cao hơn tuổi thọ trung bình của thế giới (76 tuổi)
Giải câu 2 trang 16 sgk địa lí 11
Giải thích câu nói: Trong bảo vệ môi trường, cần phải “tư duy toàn cầu hành động địa phương”.
Trả lời:
- Phải tư duy toàn cầu vì: Sự biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường nước và sự suy giảm đa dạng sinh học đang diễn ra trên phạm vi toàn cầu, chứ không phải tại một số quốc gia hay môt khu vực nào trên Trái Đất. Vì nó tuần theo quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí: đó là quy luật về mỗi quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và mỗi bộ phần của lớp vỏ địa lí.
- Hành động địa phương vì: sự biến đổi, ô nhiễm và suy giảm đa dạng sinh học ở các quốc gia, các khu vực khác nhau trên Trái Đất, không giống nhau về mức độ. Do vậy, ở các địa phương khác nhau trên Trái Đất tùy theo mức độ ô nhiễm môi trường mà có những biện pháp cụ thể khác nhau.
Giải câu 3 trang 16 sgk địa lí 11
Hãy (lập bảng) trình bày về một số vấn đề môi trường toàn cầu?
Trả lời:
Vấn đề môi trường | Nguyên nhân | Hậu quả | Giải pháp |
Biến đổi khí hậu | - Thải khí CO2 gây hiệu ứng nhà kính - Từ các ngành sản xuất điện và các ngành công nghiệp sử dụng than đốt | - Băng tan, mực nước biển dâng lên. - ảnh hưởng đến sức khỏa và sinh hoạt, sản xuất | - Cắt giảm lượng CO2, SO2…trong sản xuất và sinh hoạt |
Ô nhiễm nguồn nước ngọt | – Chất thải công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt. – Vận chuyển dầu mỏ.. | – Thiếu nguồn nước sạch. – Ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người và các sinh vật thuỷ sản.. | – Xây dựng nhà máy xử lí chất thải. – Đảm bảo an toàn hàng hải. |
Suy giảm đa dạng sinh vật | – Khai thác thiên nhiên quá mức. – Thiếu hiểu biết trong việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên. | – Mất đi nhiều loài sinh vật, nguồn thực phẩm, nguyên liệu………. – Mất cân bằng sinh thái. | – Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên. – Có ý thức bảo vệ tự nhiên. – Khai thác và sử dụng hợp lý….. |
Xem thêm bài viết khác
- Hãy cho biết cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản đang biến động theo xu hướng nào? Câu 2 trang 75 sgk Địa Lí 11
- Dựa vào lược đồ “ các nước trên thế giới” trang 4, 5 trong sách giáo khoa, đọc tên các quốc gia thuộc Đông Nam Á lục địa, Đông Nam Á biển đảo?
- Câu hỏi trang 25 Địa lí 11 Giải Địa 11 bài 5 Tiết 2
- Những nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế các nước Mĩ La Tinh phát triển không ổn định?
- Dựa vào hình 5.3 cho biết: Mĩ La Tinh có những cảnh quan và tài nguyên khoáng sản gì?
- Quan sát hình 8.1, hãy cho biết LB Nga giáp với những quốc gia và đại dương nào?
- Vì sao các nước Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực này vẫn cao?
- Tại sao đánh bắt hải sản lại là ngành kinh tế quan trọng của Nhật Bản?
- Ngành nông nghiệp ngày càng đóng vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản. Giải thích vì sao?
- Vì sao EU thiết lập thị trường chung trong khối ? Việc hình thành thị trường chung châu Âu và đưa vào sử dụng đồng tiền chung ơ-rô có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển EU?
- Bài 12: Ô – Xtrây –li – a (khái quát về Ô- Xtrây- li -a)
- Bài 11: Khu vực Đông Nam Á (tự nhiên, dân cư và xã hội)