Giải thích lí do tác giả sử dụng từ cậy, chịu mà không dùng các từ đồng nghĩa với mỗi từ đó Tìm từ đồng nghĩa với từ cậy, từ chịu trong câu thơ

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Câu 4 trang 74 SGK Ngữ văn 11

KhoaHoc mời các bạn cùng theo dõi đáp án cho Câu 4 trang 74 SGK Ngữ văn 11 tập 1 - Tìm từ đồng nghĩa với từ cậy, từ chịu trong câu thơ được chúng tôi đưa ra trong bài viết dưới đây.

Tìm từ đồng nghĩa với từ cậy, từ chịu trong câu thơ:

Cậy em em có chịu lời
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa

Giải thích lí do tác giả sử dụng từ cậy, chịu mà không dùng các từ đồng nghĩa với mỗi từ đó.

Bài làm:

Từ đồng nghĩa với từ cậy, từ chịu có thể thay thế trong câu thơ:

  • Cậy: nhờ, nhờ vả, nhờ cậy.
  • Chịu: bằng lòng, đồng ý, chấp nhận.

Trong câu thơ trên, Nguyễn Du dùng hai từ ngữ rất đắt là cậy và chịu mà không dùng các từ đồng nghĩa khác để biểu lộ được sắc thái, tâm trạng của Kiều trong lúc quyết định trao duyên cho người em gái Thúy Vân: vừa đau xót khi chấp nhận xa gia đình, bán mình chuộc cha, vừa đau đớn dứt bỏ tình cảm với Kim Trọng. Kiều đã tin tưởng vào người em gái và mang ơn Thúy Vân sẽ giúp mình trong hoàn cảnh éo le này.