Giải VNEN toán đại 6 bài 4: Quy đồng mẫu nhiều phân số - Luyện tập
Giải bài 4: Quy đồng mẫu nhiều phân số - Luyện tập - Sách hướng dẫn học toán 6 tập 2 trang 13. Sách này nằm trong bộ VNEN của chương trình mới. Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
A. B Hoạt động khởi động và hình thành kiến thức
1. a) - Tìm năm bội chung của 5 và 8.
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số, hãy điền số thích hợp vào ô trống:
Quan sát và nêu nhận xét về hai phân số lần lượt bằng phân số và $\frac{-5}{8}$ ở mỗi cột trong bảng trên sau khi đã điền vào ô trống.
b) Đọc kĩ nội dung sau (sgk trang 13)
c) Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành quy đồng mẫu hai phân số và $\frac{5}{8}$:
- Ta có 48 là một bội chung của 6 và 8;
48 : 6 = ...; 48 : 8 = ....
Khi đó: và $\frac{5}{8} = \frac{5\times ...}{8\times 6} = \frac{30}{...}$
- Ta có BCNN(6, 8) = ...
... : 6 = 4; ... : 8 = 3.
Khi đó: và $\frac{5}{8} = \frac{5\times ...}{8\times 3} = \frac{15}{...}$.
Trả lời:
a) - Năm bội chung của 5 và 8 là: 40; 80; 120; 160; 200;
Nhận xét: Hai phân số lần lượt bằng phân số và $\frac{-5}{8}$ ở mỗi cột trong bảng có mẫu số bằng nhau.
c)
- Ta có 48 là một bội chung của 6 và 8;
48 : 6 = 8; 48 : 8 = 6.
Khi đó: và $\frac{5}{8} = \frac{5\times 6}{8\times 6} = \frac{30}{48}$
- Ta có BCNN(6, 8) = 24
24 : 6 = 4; 24 : 8 = 3.
Khi đó: và $\frac{5}{8} = \frac{5\times 3}{8\times 3} = \frac{15}{24}$.
2. a) Đọc nội dung sau và trao đổi với bạn để đưa ra nhận xét về cách quy đồng mẫu nhiều phân số (sgk trang 14)
b) Đọc kĩ nội dung sau (sgk trang 14)
c) Viết dưới dạng phân số với mẫu dương (đối với phân số có mẫu âm) và quy đồng mẫu các phân số: .
Trả lời:
a) Cách quy đồng mẫu nhiều phân số:
Bước 1: Tìm BCNN của các mẫu số.
Bước 2: Lần lượt chia BCNN cho các mẫu số để tìm thừa số phụ tương ứng.
Bước 3: Nhân các phân số với thừa số phụ vừa tìm được.
c)
Phân số với mẫu dương là: .
- TÌm BCNN: BCNN(44; 18; 36) = 396;
- Tìm thừa số phụ: 396 : 44 = 9; 396 : 18 = 22; 396 : 36 = 11;
- Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng:
- ;
- ;
- ;
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
C. Hoạt động luyện tập
Câu 1: Trang 15 sách toán VNEN lớp 6 tập 2
a) Quy đồng mẫu các phân số sau: .
b) Trong các phân số , phân số nào chưa tối giản?
Từ đó hãy nêu quy tắc quy đồng mẫu các phân số .
Câu 2: Trang 15 sách toán VNEN lớp 6 tập 2
Quy đồng mẫu các phân số sau
a) và $\frac{7}{27}$; b) $\frac{-5}{9}$ và $\frac{4}{25}$; c) $\frac{1}{11}$ và -6; d) $\frac{13}{120}$ và $\frac{7}{40}$;
e) và $\frac{6}{13}$; g) $\frac{-7}{30}$; $\frac{13}{60}$; $\frac{13}{60}$ h) $\frac{-17}{60}$; $\frac{-5}{18}$; $\frac{64}{90}$.
Câu 3: Trang 15 sách toán VNEN lớp 6 tập 2
Hai phân số sau có bằng nhau không? Hãy giải thích.
a) và $\frac{25}{-70}$. b) $\frac{-6}{102}$ và $\frac{-9}{153}$.
Câu 4: Trang 15 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
Quy đồng mẫu các phân số
a) ; b) $\frac{6}{35};\;\frac{27}{180};\;\frac{-3}{-28}$.
D. Hoạt động vận dụng
Người Ai Cập cổ đại đã có một hệ thống ghi số (xem hình dưới)
Họ phát triển một phương pháp để viết các phân số có tử số bằng 1 với biểu tượng hình cái miệng , chẳng hạn như:
Với các phân số thường xuyên sử dụng, họ đã phát triển các trữ tượng hình đặc biệt:
Hỏi kí hiệu khi viết ở dạng phân số thì nó có bằng phân số không?
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
Câu 1: Trang 16 sách toán VNEN lớp 6 tập 2
Hai bức ảnh sau chụp những di tích nào?
CHo dãy các phân số sau:
N. M. $\frac{2}{3};\;\frac{3}{4};\;\frac{5}{6};\;...$
H. S. $\frac{2}{9};\;\frac{5}{18};\;\frac{1}{3};\;...$
Y. A. $\frac{1}{7};\;\frac{5}{14};\;\frac{4}{7};\;...$
O. I. $\frac{1}{18};\;\frac{2}{9};\;\frac{7}{18};\;...$
Hãy quy đồng mẫu các phân số của từng dãy rồi đoán nhận phân số thứ tuwcuar dãy đó; viết nó dưới dạng phân số tối giản rồi viết chữ cái của dãy đó vào ô tương ứng với phân số ấy ở hình dưới đây. Khi đó, các em sẽ biết được hai địa danh của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới vào năm 1999.
Chẳng hạn, ở dãy đầu có ghi chữ N, quy đồng mẫu ta được nên phân số thứ tư sẽ là $\frac{5}{10}$. Nó có dạng tối giản $\frac{1}{2}$, do đó ta điền chữ N vào hai ô tương ứng trên hình dưới.
Câu 2: Trang 17 sách toán VNEN lớp 6 tập 2
Tìm phân số có mẫu số bằng 7. Biết rằng khi công tử với 16, nhâu mẫu với 5 thì giá trị của phân số không đổi.
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 3 trang 35 sách toán VNEN lớp 6 tập 2
- Giải câu 8 trang 72 sách toán VNEN lớp 6
- Giải câu 3 trang 93 sách toán VNEN lớp 6 tập 1 phần E
- Thực hiện phép tính
- Giải câu 2 trang 29 sách toán VNEN lớp 6 tập 2
- Giải câu 2 trang 107 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
- Giải câu 1 trang 95 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
- Giải VNEN toán đại 6 bài 9: Phép nhân phân số
- Đúng ghi Đ, sai ghi S
- Giải câu 3 trang 105 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
- Giải câu 1 trang 45 toán VNEN 6 tập 1
- Hãy tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất phân phối