Giải vở BT vật lí 6 bài: Đo thể tích vật rắn không thấm nước
Hướng dẫn giải vở BT vật lí lớp 6 bài: Đo thể tích vật rắn không thấm nước. Ngoài việc cung cấp kiến thức và hướng dẫn giải bài tập trong sgk. KhoaHoc sẽ hướng dẫn các bạn học sinh giải các bài tập trong vở BT. Hi vọng các bạn sẽ nắm được bài tốt hơn.
A. Học theo SGK
I. CÁCH ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC VÀ CHÌM TRONG NƯỚC
1. Dùng bình chia độ
C1.
+ Đo thể tích nước ban đầu có trong bình chia độ: V1 = 150 ;
+ Thả hòn đá vào bình chia độ; đo thể tích nước dâng lên trong bình:
V2 = 200 ;
+ Thể tích hòn đá bằng:
V2 – V1 = 200 – 150 = 50 .
2. Dùng bình tràn
C2.
+ Khi hòn đá không lọt vào bình chia độ thì dung bình tràn.
+ Đổ nước vào đầy bình tràn.
+ Thả hòn đá chìm vào bình tràn, nước sẽ tràn sang bình chứa.
+ Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ, đó là thể tích của hòn đá.
Rút ra kết luận
C3.
a) Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.
b) Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn
Bảng 4.1. KẾT QUẢ ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN
Vật cần đo thể tích | Dụng cụ đo | Thể tích ước lượng () | Thể tích đo được () | |
GHĐ | ĐCNN | |||
Cục sắt | 500ml | 2ml | 300 | 320 |
II – VẬN DỤNG
C4.
- Lau khô bát to trước khi dùng.
- Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc sánh nước ra bát.
- Đổ hết nước từ bát vào bình chia độ, không làm đổ nước ra ngoài…
Ghi nhớ:
Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước và chìm trong nước ta có thể dùng bình chia độ, bình tràn.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
1. Bài tập trong SBT
4.1. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 55cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá chìm hẳn vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 86cm3. Hỏi các kết quả ghi sau đây, kết quả nào đúng?
A. V = 86
B. V = 55
C. V = 31
D. V = 141
4.2. Khi sử dụng bình tràn, bình chứa để đo thể thích của vật rắn không thấm nước, thì thể tích của vật bằng:
A. Thể tích bình tràn.
B. Thể tích bình chứa.
C. Thể tích phần nước tràn ra bình tràn sang bình chứa.
D. Thể tích nước còn lại trong bình tràn.
Hãy chọn câu trả lời đúng.
4.3. Cho một bình chia độ, một quả trứng ( không bỏ lọt bình chia độ), một cái bát, một cái đĩa và nước. Hãy tìm cách xác định thể tích quả trứng
2. Bài tập bổ sung
4.a. Người ta dùng bình chia độ có ghi tới cm3 chứa 60 cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100 cm3. Hỏi kết quả ghi sau đây, kết quả nào là đúng:
A. V1 = 100
B. V2 = 60
C. V3 = 160
D. V4 = 40
4.b. Cho một bình chia độ, một vật không bỏ lọt được vào bình chia độ, một cái bát, mọt cái đĩa và nước. Hãy chỉ ra thể tích của vật trong hai cách đo sau:
- Cách 1: Đặt bát lên đĩa. Đổ nước vào đầy bát. Thả trứng vào bát, nước tràn ra đĩa. Đổ nước từ đĩa vào bình chia độ. Thể tích của vật bằng thể tích của phần nước tràn ra đĩa.
- Cách 2 (không dùng đến đĩa): Đổ nước vào đầy bát. Đổ nước từ bát sang bình chia độ. Bỏ vật vào bát. Đổ nước từ bình chia độ vào đầy bát. Thể tích của vật bằng thể tích phần nước còn lại trong bình chia độ.
Cách nào cho kết quả chính xác hơn? Tại sao?
Xem thêm bài viết khác
- Đáp án bài tập bổ sung trang 58 VBT vật lý 6
- Đáp án bài tập bổ sung trang 76 VBT vật lý 6
- Đáp án bài tập bổ sung trang 79 VBT vật lý 6
- Giải vở BT vật lí 6 bài: Sự nóng chảy và sự đông đặc
- Giải vở BT vật lí 6 bài: Đo thể tích chất lỏng
- Đáp án bài tập trang 67-68 vbt vật lí 6
- Giải vở BT vật lí 6 bài: Sự nở vì nhiệt của chất rắn
- Đáp án bài tập trang 75-76 vbt vật lí 6
- Đáp án bài tập trang 29-30 VBT vật lí 6
- Đáp án bài tập bổ sung trang 100-101 VBT vật lý 6
- Đáp án bài tập bổ sung trang 36-37 VBT vật lý 6
- Đáp án bài tập trang 88 vbt vật lí 6