Giải vở BT vật lí 6 bài: Mặt phẳng nghiêng

  • 1 Đánh giá

Hướng dẫn giải vở BT vật lí lớp 6 bài: Mặt phẳng nghiêng. Ngoài việc cung cấp kiến thức và hướng dẫn giải bài tập trong sgk. KhoaHoc sẽ hướng dẫn các bạn học sinh giải các bài tập trong vở BT. Hi vọng các bạn sẽ nắm được bài tốt hơn.

A. Học theo SGK

2. Thí nghiệm

C1.

Lần đoMặt phẳng nghiêngTrọng lượng của vật: P = F1Cường độ của lực kéo vật F2
Lần 1Độ nghiêng lớn
F1 = 5N
F2 = 4,7N
Lần 2Độ nghiêng vừaF2 = 4,1N
Lần 3Độ nghiêng nhỏF2 = 3,4N

C2.

- Giảm độ cao đầu của mặt phẳng nghiêng.

- Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng.

- Giảm độ cao đầu mặt phẳng nghiêng đổng thời tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng.

3. Rút ra kết luận

Dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có tác dụng làm giảm lực kéo vật lên.

Muốn làm giảm lực kéo vật thì phải làm giảm độ nghiêng của tấm ván.

4. Vận dụng

Dùng mặt phẳng nghiêng để đẩy xe máy lên thềm nhà cao.

Dùng mặt phẳng nghiêng để đưa các thùng hàng lên xe tải.

C4. Đi lên dốc càng thoai thoải, càng dễ hơn vì: Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít, thì lực nâng người khi đi càng nhỏ (tức là càng đỡ mệt hơn).

C5. Nếu sử dụng một tấm ván dài hơn thì chú Bình phải dùng lực F < 500N để đưa thùng phuy nặng 2000N từ mặt đất lên xe ôtô.

Vì: Lúc đầu dùng tấm ván ngắn với lực 500N chú Bình đã đưa được vật lên xe. Nay dùng tấm ván dài hơn nên độ dốc ít hơn độ dốc lúc đầu, do đó lực đẩy vật bây giờ phải nhỏ hơn lực đẩy lúc đầu.

Ghi nhớ:

- Dùng mặt phẳng nghiêng ta có thể kéo (đẩy) vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật, tuy nhiên phải kéo vật đi trên đoạn đường dài hơn.

- Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ. (cho ta lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bay nhiều lần về đường đi và ngược lại)

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

1. Bài tập trong SBT

14.1. Cách nào trong các cách sau đây không làm giảm được độ nghiêng của một mặt phẳng nghiêng?

A. Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng.

B. Giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng.

C. Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.

D. Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng và đồng thời giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.

14.2. Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc để điền vào chỗ trống của các câu sau:

a) Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với một lực ......... trọng lượng của vật. (lớn hơn / nhỏ hơn / bằng)

b) Mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng .......... (càng tăng / càng giảm / không thay đổi)

c) Mặt phẳng nghiêng ......... thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng càng tăng. (càng dốc thoai thoải / càng dốc đứng)

14.3. Tại sao khi đạp xe lên dốc cậu bé trong hình 14.1 không đi thẳng dốc mà lại đi ngoằn ngoèo từ mép đường bên này chéo sang mép đường bên kia ?

=> Xem hướng dẫn giải

2. Bài tập bổ sung

14.a. Cách nào sau đây không làm tăng được độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng.

A. Giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng.

B. Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng.

C. Tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.

D. Giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng và đồng thời tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.

14.b. Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc để điền vào chỗ trống của các câu sau:

14.c. Tại sao người ta thường kê một tấm ván nghiêng để đưa xe máy từ lòng đường lên vỉ hè (hoặc đưa nhũng thùng hàng nặng từ sân lên thềm nhà)?

=> Xem hướng dẫn giải


  • 2 lượt xem