ìm các từ láy rồi viết vào vở:
D. Hoạt động vận dụng.
1. Tìm các từ láy rồi viết vào vở:
a. Tiếng cưới, ví dụ: khanh khách..
b. Tả tiếng nói: ví dụ: ồm ồm
c. Tả dáng điệu: ví dụ: lọm khỏm
Bài làm:
- Tiếng cười: sằng sặc, hô hố, ha hả, ra rả,...

- Tiếng nói: lí nhí, nhi nhí, khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, làu bàu,...

- Dáng điệu: lừ đừ, lả lướt, đỏng đảnh, nghênh ngang, ngông nghênh,...

Xem thêm bài viết khác
- Soạn văn 6 VNEN bài 13: Ôn tập truyện dân gian
- Để thể hiện trí thông minh của nhân vật, tác giả dân gian đã chọn hình thức nghệ thuật nào? Tác dụng của hình thức ấy?
- Soạn văn 6 VNEN bài 8: Danh từ
- Nhắc lại quy tắc viết chữ hoa và cho ví dụ minh họa từng trường hợp dưới đây:
- Các từ ngữ in đậm trong câu bỏ sung ý nghĩa cho những từ nào?
- Theo dõi phần 1 của văn bản để hoàn thành bảng. Theo dõi phần 2 của văn bản (từ "Một lần, có người đến gõ cửa" đến "xứng với lòng ta mong mỏi") tra lời các câu hỏi sau
- Gỉa sử em là người bán cá, hãy nêu lại cách sửa lại cái biển theo ý của mình và giải thích vì sao lại sửa như vậy.
- Kể tên một số truyện dân gian mà em đã đưuọc đọc/nghe, ở đó có những nhân vật bất hạnh, trải qua nhiều sóng gió, cuối cùng được hưởng hạnh phúc, giàu sang.
- Soạn văn 6 VNEN bài 10: Ếch ngồi đáy giếng
- Xác định nạo thành nghĩa của từ tiếng tạo thành các từ Hán Việt sau đây và cho biết nghĩa của các từ Hán Việt này: Khán giả, thính giả, độc giảm tác giả, yếu điểm, yêu nhân ( có thể sử dụng từ điển)
- Đọc các văn bản sau và trả lời câu hỏi:
- Chọn tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n vào chỗ trống
