ìm các từ láy rồi viết vào vở:
D. Hoạt động vận dụng.
1. Tìm các từ láy rồi viết vào vở:
a. Tiếng cưới, ví dụ: khanh khách..
b. Tả tiếng nói: ví dụ: ồm ồm
c. Tả dáng điệu: ví dụ: lọm khỏm
Bài làm:
- Tiếng cười: sằng sặc, hô hố, ha hả, ra rả,...
- Tiếng nói: lí nhí, nhi nhí, khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, làu bàu,...
- Dáng điệu: lừ đừ, lả lướt, đỏng đảnh, nghênh ngang, ngông nghênh,...
Xem thêm bài viết khác
- Chọn tiếng/từ thích hợp có vần uôn hoặc uôt điền vào chỗ trống:
- Nối tên mỗi kiểu văn bản, phương thức biểu đạt ở cột bên tráu với mục đích giao tiếp thích hợp ở cột bên phải (theo mẫu)
- Gỉa sử em là người bán cá, hãy nêu lại cách sửa lại cái biển theo ý của mình và giải thích vì sao lại sửa như vậy.
- Kể tên một số truyện dân gian mà em đã đưuọc đọc/nghe, ở đó có những nhân vật bất hạnh, trải qua nhiều sóng gió, cuối cùng được hưởng hạnh phúc, giàu sang.
- Nối các đặc điểm nghệ thuật ở cột bên phải với các thể loại phù hợp ở cột bên trái.
- Người kể chuyện trong đoạn văn nào có thể kể tự do mọi chuyện xảy ra với nhân vật?
- Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để nắm vững đặc điểm (về ý nghĩa và vị trí) của số từ
- Đọc các câu sau, chú ý những từ in đậm và thực hiện yêu cầu ở dưới
- Theo dõi phần 1 của văn bản để hoàn thành bảng. Theo dõi phần 2 của văn bản (từ "Một lần, có người đến gõ cửa" đến "xứng với lòng ta mong mỏi") tra lời các câu hỏi sau
- Soạn văn 6 VNEN bài 5: Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- Đọc thầm đoạn văn bản từ đầu đến “... mọi phép thần thông”, tìm những chi tiết kì lạ và chi tiết hiện thực giới thiệu về sự ra đời của Thạch Sanh....
- ìm các từ láy rồi viết vào vở: