ìm các từ láy rồi viết vào vở:
D. Hoạt động vận dụng.
1. Tìm các từ láy rồi viết vào vở:
a. Tiếng cưới, ví dụ: khanh khách..
b. Tả tiếng nói: ví dụ: ồm ồm
c. Tả dáng điệu: ví dụ: lọm khỏm
Bài làm:
- Tiếng cười: sằng sặc, hô hố, ha hả, ra rả,...
- Tiếng nói: lí nhí, nhi nhí, khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, làu bàu,...
- Dáng điệu: lừ đừ, lả lướt, đỏng đảnh, nghênh ngang, ngông nghênh,...
Xem thêm bài viết khác
- Thường đứng trước danh từ chỉ người, danh từ chỉ đồ vật
- Sau đây là các tình huống thách đố trong truyện. Hãy ghi lại cách trả lời của em vào ô tương ứng (theo mẫu).
- Viết vào chỗ trống trong bảng dưới đây những kiến thức thật ngắn gọn và nội dung nghệ thuật của các truyện dân gian đã học
- Tìm và kể lại một câu chuyện khác về một em bé thông minh.
- Tác dụng của những câu trả lời ấy đối với câu chuyện là gì? Chọn ô phù hợp
- Soạn văn 6 VNEN bài 8: Danh từ
- Soạn văn 6 VNEN bài 15: Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng
- Kể tên một số truyện cười mà em biết. Kể lại một trong số những truyện cười đó
- Kể cho người thân nghe một câu chuyện, trong đó nêu lên sự việc làm thay đổi suy nghĩ nhận thức của em về một người bạn. Cần sử dụng các cụm danh từ khi nói
- Hãy sắp xếp từ chỉ các loại quả vào bảng sau sao cho phù hợp với nội dung giải thích về nghĩa của từ:
- Từ câu chuyện Em bé thông minh, em rút ra được những bài học gì?
- Đọc các câu dưới đây và cho biết câu nào mắc lỗi lặp từ: