[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1000
Giải VBT toán 2 bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 sách "Kết nối tri thức với cuộc sống". KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
A. TIẾT 1
Bài 1: Nối (theo mẫu)
Lời giải:
Bài 2: Số?
a,
b,
c,
Lời giải:
a,
b,
c,
Bài 3: >; <; =?
542 ..... 539 657 ..... 700 986 ..... 800 + 98
856 ..... 865 349 ..... 345 99 ..... 100 + 2
780 ..... 784 189 ..... 201 280 ..... 200 + 80
Lời giải:
542 > 539 657 < 700 986 > 800 + 98
856 < 865 349 > 345 99 < 100 + 2
780 < 784 189 < 201 280 = 200 + 80
Bài 4: a, Viết các số 796; 887; 769; 901 theo thứ tự từ bé đến lớn
b, Khoanh vào số lớn nhất trong các số sau:
534 589 499 515
Lời giải:
a, Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 769, 796, 887, 901
b, Số lớn nhất là: 589
Bài 5: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
a, 4...5 > 489 b, 6...9 < 611
c, 57... < 57... < 572 d, 9...8 > ...97 > 898
Lời giải:
a, 495 > 489 b, 609 < 611
c, 570 < 571 < 572 d, 998 > 997 > 898
B. TIẾT 2
Bài 1: Cho biết số học sinh ở bốn trường như sau:
- Trường Lê Lợi: 756 học sinh;
- Trường Quang Trung: 819 học sinh;
- Trường Nguyễn Trãi: 831 học sinh;
- Trường Nguyễn Siêu: 745 học sinh.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a, Trường ............... có ít học sinh nhất.
b, Trường ............... có nhiều học sinh nhất.
c, Tên các trường viết theo thứ tự số học sinh từ bé đến lớn là: trường ............... trường ............... trường ............... trường ................
Lời giải:
a, Trường Nguyễn Siêu có ít học sinh nhất.
b, Trường Nguyễn Trãi có nhiều học sinh nhất.
c, Tên các trường viết theo thứ tự số học sinh từ bé đến lớn là: trường Nguyễn Siêu trường Lê Lợi trường Quang Trung trường Nguyễn Trãi
Bài 2: Viết số thành tổng (theo mẫu)
Mẫu: 257 = 200 + 50 + 7
374 = ............................... 405 = ...............................
822 = ............................... 680 = ...............................
555 = ............................... 996 = ...............................
Lời giải:
374 = 300 + 70 + 4 405 = 400 + 5
822 = 800 + 20 + 2 680 = 600 + 80
555 = 500 + 50 + 5 996 = 900 + 90 + 6
Bài 3: Nối con voi với thùng nước thích hợp (theo mẫu)
Lời giải:
Bài 4: Số?
a, 300 + ..... = 350
b, 800 + 40 + ..... = 843
Lời giải:
a, 300 + 50 = 350
b, 800 + 40 + 3 = 843
Bài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm
a, Các số có ba chữ số lập được từ ba thẻ số trên là: ...............
b, Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số lập được ở câu a là: ...............
Lời giải:
a, Các số có ba chữ số lập được từ ba thẻ số trên là: 234, 243, 324. 342, 423, 432
b, Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số lập được ở câu a là: 432 + 234 = 666
Xem thêm bài viết khác
- [KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 47: Luyện tập chung
- [KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 45: Luyện tập chung
- [KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000
- [KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 43: Bảng chia 2
- [KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1000
- [KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 54: Luyện tập chung
- [KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 64: Thu nhập, phân loại, kiểm đếm số liệu
- [KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 42: Số bị chia, số chia, thương
- [KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục
- [KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 56: Giới thiệu tiền Việt Nam
- [KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 71: Ôn tập phép nhân, phép chia
- [KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 50: So sánh các số tròn trăm, tròn chục