Lập bảng so sánh những điểm giống và khác nhau giữa hai chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 1968) và “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi cuối bài
Câu 1: Trang 188 – sgk lịch sử 12
Lập bảng so sánh những điểm giống và khác nhau giữa hai chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) và “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
Bài làm:
Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. | Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. | ||
Giống nhau | Tính chất: đều là hình thức chiến tranh xâm lược kiểu mới nhằm chiếm đất giành dân và đặt ách thống trị thực dân mới của Mĩ. Thủ đoạn: đều tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược miền Nam, đồng thời phá hoại miền Bắc, có sự phối hợp trên cả 3 mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao. | ||
Khác nhau | Lực lượng tham chiến | Gồm 3 loại quân: quân Mĩ (giữ vai trò quan trọng), quân Đồng Minh và quân đội Sài Gòn | Gồm 3 loại quân: quân đội Sài Gòn (chủ yếu), quân Mĩ và quân Đồng Minh (tham chiến giai đoạn đầu) |
Vai trò của người Mĩ trên chiến trường | Chỉ huy, cố vấn, tham chiến trực tiếp | Chỉ huy, cố vấn, tham chiến (giai đoạn đầu) | |
Quy mô, mức độ ác liệt | Quy mô lớn hơn “chiến tranh đặc biệt”, mở rộng ra cả miền Bắc bằng chiến tranh phá hoại. Ác liệt hơn “chiến tranh đăch biệt” giai đoạn trước đó. | Quy mô lớn hơn, toàn diện hơn “chiến tranh cục bộ”, mở rộng ra toàn Đông Dương (bằng thủ đoạn ngoại giao”. Ác liệt nhất. | |
Xem thêm bài viết khác
- Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 có những thuận lợi và khó khăn gì?
- Phân tích nội dung cơ bản đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng?
- Âm mưu và hành động mới của Pháp Mĩ từ sau thất bại ở chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950 như thế nào?
- Nêu những thắng lợi chung của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trên các mặt trận quận sự, chính trị, ngoại giao trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” (1969 1973)?
- Giải bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
- Chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong những năm 1973 – 1991 như thế nào?
- Bài 2: Liên Xô và các nước Đông ÂU 1945 – 1991. Liên Bang Nga 1991 – 2000 (Trang 10 – 18 SGK)
- Bài 8: Nhật Bản
- Nêu những sự kiện chính trong những năm 1946 – 1949 dẫn tới việc thành lập nước CHND Trung Hoa và ý nghĩa của sự thành lập nhà nước này?
- Nêu nội dung và ý nghĩa Đại hội đại biểu lần thứ Nhất của Đảng (3/1935)?
- Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc từ năm 1965 đến năm 1968 như thế nào?
- Giải bài 26 lịch sử 12: Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986 – 2000)