-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Mồi bức tranh sau minh họa cho một sự việc của câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. Dựa vào tranh và trả lời câu hỏi dưới tranh, mỗi bạn kể lại một đoạn câu chuyện.
B. Hoạt động thực hành
1. Kể chuyện sự tích hồ Ba Bể
Mồi bức tranh sau minh họa cho một sự việc của câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. Dựa vào tranh và trả lời câu hỏi dưới tranh, mỗi bạn kể lại một đoạn câu chuyện.
Bài làm:
Tranh 1: Bà cụ ăn xin thân thể gầy còm, người lở loét, thều thào van xin, giơ nón ra bốn phía mà không ai cho.
Tranh 2: Hai mẹ con bà góa thương tình, đưa bà về nhà cho ăn rồi mời nghỉ lại.
Tranh 3: Bà cụ báo rằng sắp có lụt lớn rồi cho hai mẹ con gói tro dể tránh nạn và hai vỏ trấu để cứu người.
Tranh 4: Trong đèm lễ hội, một cột nước từ đất phun lèn ngày càng mạnh, đất xung quanh lở dần. Một tiếng nổ dữ dội, nhà cửa, người và vật đều chìm trong biển nước.
Tranh 5: Hai mẹ con đặt vỏ trấu xuống nước, chúng thành hai chiếc thuyền cho hai mẹ con vớt người bị nạn.
Tranh 6: Chỗ đất sụt thành hồ Ba Bể và cái nền nhà của hai mẹ con thành gò Bà Góa.
Xem thêm bài viết khác
- Đặt câu hỏi để hỏi về nội dung bức ảnh sau:
- Sắp xếp các từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái vào hai nhóm, viết vào vở
- Các câu hỏi sau được dùng làm gì?
- Mỗi nhóm tìm và viết từ ngữ vào chỗ trống theo yêu cầu ở bảng:
- Thi tìm các từ: a. Nói lên ý chí, nghị lực của con người. M: quyết chí? b. Nêu lên những thử thách đốì với ý chí, nghị lực của con người.
- Mỗi bạn nói một câu có từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ "trung thực".
- Giải bài 15A: Cánh diều tuổi thơ
- Kể lại một việc mà em đã làm cho các bạn nghe. Chú ý sử dụng những từ ngữ chỉ thời gian: Trong lúc .... thì ...
- Quan sát các bức tranh sau và trả lời câu hỏi: Mỗi bức tranh gợi cho bạn nhớ đến những câu chuyện nào?
- Thay nhau đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm dưới đây:
- Em sẽ làm gì khi người thân bị ốm?
- Viết đoạn văn mở bài theo cách gián tiếp cho bài văn kể chuyện Bàn chân kì diệu
-
Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình? Ôn tập tiếng Việt lớp 4