Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa đã sông rất lâu?
2-3-4-5. Đọc, giải nhĩa, luyện đọc
6. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
a. Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa đã sông rất lâu?
b. Các bộ phận của cây đa được tả bằng những hình ảnh nào?
- Thân ..................
- Cành ..................
- Ngọn ..................
- Rễ ......................
c. Nói lại đặc điểm của mỗi bộ phận của cây đa bằng một từ:
- thân cây....................
- cành cây ....................
- ngọn cây .....................
- rễ cây...........................
Bài làm:
a. Những từ ngữ, câu văn cho biết cây đa đã sống rất lâu là:
- Cây đa nghìn năm
- Gắn liền thời thơ ấu
- Như tòa cổ kính
- Chín, mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể.
b. Các bộ phận của cây đa được tả bằng những hình ảnh:
- Thân là cả một tòa cổ kính
- Cành lớn hơn cột đình
- Ngọn chót vót giữa trời xanh
- Rễ nổi lên mặt đất với những hình thù quái lạ.
c. Nói lại đặc điểm của mỗi bộ phận của cây đa bằng một từ:
- thân cây đồ sộ
- cành cây rất to
- ngọn cây chót vót
- rễ cây kì quái
Xem thêm bài viết khác
- Có thể điền từ nào vào các ô trống theo dòng ngang?
- Quan sát tranh, trả lời câu hỏi: Hai bạn nhỏ đang làm gì? Mỗi bức tranh nói về mùa nào?
- Viết đoạn văn từ 4 đến 5 câu nói về một loài cây mà em thích Tiếng Việt lớp 2
- Chọn thẻ màu đỏ, ghép với thẻ màu xanh phù hợp để tạo ra từ ngữ có tiếng biển
- Từng bạn lần lượt kể cho nhau nghe về loài chim mà mình thích:
- Dựa vào cách giải thích trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, thay nhau hỏi đáp:
- Thảo luận, chọn tiếng trong ngoặc để điền vào chỗ trống
- Chọn tên loài chim thích hợp với mỗi ô trống trong các thành ngữ sau:
- Quan sát tranh, trả lời câu hỏi: Chiếc ô tô gặp phải chuyện gì? Chú voi đang làm gì?
- Ai tượng trưng cho sức mạnh của con người? Ai tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên?
- Đóng vai để nói lời khen và đáp lời khen trong những tình huống sau:
- Điền vào chỗ trống: s hay x? ut hay uc?