-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
So sánh một số đặc điểm của mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy và ròng rọc bằng cách điền vào bảng 32.6
C. Hoạt động luyện tập
1. Hãy so sánh một số đặc điểm của mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy và ròng rọc bằng cách điền vào bảng 32.6
Bài làm:
- Mặt phẳng nghiêng:
(1) Phương, chiều dịch chuyển của vật: Phương nghiêng, chiều từ dưới lên
(2) Phương, chiều của lực mà người tác dụng: Phương nghiêng, chiều từ dưới lên
(3) Độ lớn của lực mà người tác dụng so với trọng lượng của vật: luôn nhỏ hơn
- Đòn bẩy:
(1) Phương, chiều dịch chuyển của vật: Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên
(2) Phương, chiều của lực mà người tác dụng: Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống
(3) Độ lớn của lực mà người tác dụng so với trọng lượng của vật: Nhỏ hơn
- Ròng rọc (cố định):
(1) Phương, chiều dịch chuyển của vật: Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên
(2) Phương, chiều của lực mà người tác dụng: Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống
(3) Độ lớn của lực mà người tác dụng so với trọng lượng của vật: Bằng
Xem thêm bài viết khác
- Kể tên các loài động vật tham gia vào quá trình sản xuất nông nghiệp.
- Quan sát hình 20.1 hãy gọi tên của những động vật trong hình và cho biết động vật nào là Động vật không xương sống...
- Tại sao một số loài Động vật có xương sống đang trên đà suy giảm?
- 2. Vai trò của cây xanh đối với con người và động vật
- Quan sát các hình 31.5 a, b, c, d, gọi tên loại lực ma sát, chỉ rõ ma sát có lợi hay có hại.
- Đọc thông tin, trả lời câu hỏi: “tại sao nói cơ thể là một khối thống nhất toàn vẹn?”
- Đọc thông tin và thảo luận về 7 dấu hiện đặc trưng của tổ chức cấp cơ thể
- Quan sát hình 19.8, mô tả con đường xâm nhập của sán vào cơ thể người và động vật
- Ghép các nội dung ở cột bên phải sang cột bên trái để có quy trình đo đúng.
- Hướng dẫn giải VNEN khoa học xã hội 6 tập 2
- 7. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi vào vở
- 2. Tìm hiểu con đường lấy nước và muối khoáng của cây
-
Đề cương ôn thi giữa kì 2 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên năm 2021 - 2022 93 Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6