Tả một luống rau hoặc một vườn rau văn mẫu lớp 4
Đề 4: Trang 92 sgk tiếng Việt 4 tập 2
Tả một luống rau hoặc vườn rau
Bài làm:
Ngày nào cũng vậy, đi học về là em chạy ngay ra vườn rau của bà phía sau nhà. Đó là nơi mà em yêu thích nhất trong căn nhà nhỏ của mình.
Vườn rau không lớn, chỉ khoảng 10m vuông, được bà rào quanh bằng gậy tre, tranh lũ gà, vịt hay chú Lích nhà em chạy vào quậy phá. Luống rau được phân thành nhiều vồng nhỏ song song với chiều rộng của luống. Cứ năm vồng lại cách một rảnh nhỏ rộng chừng một gang tay em, dùng làm lối đi lại trong luống để chăm sóc hoặc thu hoạch rau. Trong từng vồng, cải đã lên cao chừng hai mươi xen-ti-mét. Những cây cải xanh non, tươi roi rói dưới lớp sương mỏng ban sáng. Những ngọn lá phía dưới cùng to bản, hình bầu dục như những chiếc dép xanh xếp xòe tròn quanh gốc, là là trên mặt đất. Lớp lá phía trên là lá non, ngắn và nhỏ hơn, úp vào nhau như còn ngại ngùng nắng gió. Ở một số cây cải, hoa nợ vàng rộ, năm cánh xòe rộng, rung rinh trước gió trông thật là đẹp.
Mỗi buổi sáng thức dậy, em sẽ cùng bà xách một xô nước ra sau vườn để tưới cho từng luống rau. Ngọn lá rau lay động như muốn cảm ơn em và bà vậy.
Cũng nhờ khu vườn nhỏ này mà cả gia đình luôn sẵn đĩa rau xanh mướt trên bàn cơm. Đó là thành quả chăm sóc của em và bà. Em rất yêu khu vườn nhỏ xanh mướt, đầy sức sống của nhà mình.
Xem thêm bài viết khác
- Đặt câu khiến phù hợp với các tình huống sau:
- Giải bài Tập làm văn: Luyện tập quan sát con vật trang 119 tiếng Việt 4
- Giải bài tập đọc: Chuyện cổ tích về loài người - tiếng việt 4 tập 2 trang 9
- Tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong các câu sau:
- Viết một đoạn văn ngắn (7 – 10 câu) có sử dụng câu nghi vấn và câu cầu khiến.
- Giải bài Kể chuyện Những chú bé không chết
- Giải bài Ôn tập cuối học kì II tiết 1 trang 163 tiếng Việt 4
- Giải bài Tập đọc: Dòng sông mặc áo trang 118 tiếng Việt 4
- Giải bài Ôn tập cuối kì II tiết 5 trang 165 tiếng Việt 4
- Giải bài tập làm văn: Miêu tả đồ vật - tiếng việt 4 tập 2 trang 18
- Lập dàn ý chi tiết tả một vật nuôi trong nhà (gà, chim, chó, lợn, trâu, bò...)
- Giải bài Tập làm văn: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật trang 128 tiếng Việt 4