Thả một bánh xe lăn trên máng nghiêng AD và máng ngang DF (H.3.1)Theo dõi chuyển động của trục bánh xe và ghi quãng đường trục bánh xe đi được sau những khoảng 3
Câu 1. (Trang 12 SGK lí 8)
Thả một bánh xe lăn trên máng nghiêng AD và máng ngang DF (H.3.1)Theo dõi chuyển động của trục bánh xe và ghi quãng đường trục bánh xe đi được sau những khoảng 3 giây liên tiếp, ta được kết quả ở bảng 3.1 (SGK)
Tên quãng đường | AB | BC | CD | DE | EF |
Chiều dài quãng đường s(m) | 0,05 | 0,15 | 0,25 | 0,3 | 0,3 |
Thời gian chuyển động t(s) | 3,0 | 3,0 | 3,0 | 3,0 | 3,0 |
Trên quãng đường nào, chuyển động của trục bánh xe là chuyển động đều, không đều ?
Bài làm:
Dựa vào bảng 3.1 ta thấy trong các quãng đường AB, BC, CD thì trong cùng một thời gian là 3s mà quãng đường đi được lại khác nhau (CD> BC > AB) nên bánh xe chuyển động không đều trên đoạn đường này.
Còn trong các quãng đường DE và EF thì cùng thời gian 3s quãng đường DE = EF nên bánh xe chuyển động đều trên đoạn đường này.
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 25 vật lí 8: Phương trình cân bằng nhiệt
- Dựa vào bảng kết quả xếp hạng, hãy cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động và tìm từ thích hợp điền vào các chỗ trống của kết luận sau đây :
- Chuyển động của ôtô chạy từ Hà Nội về Hải Phòng là đều hay không đều ? Tại sao? Khi nói ôtô chạy từ Hà Nội tới Hải Phòng với vận tốc 50 km/h là nói tới vận tốc nào ?
- Giải bài 17 vật lí 8: Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
- Giải câu 10 bài 22: Dẫn nhiệt sgk Vật lí 8 Trang 78
- Trả lời các câu hỏi C1,C2,C3 bài 22: Dẫn nhiệt sgk Vật lí 8 Trang 77
- Tại sao có hiện tượng khuếch tán ? Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hay chậm đi khi nhiệt độ giảm ? sgk Vật lí 8 trang 103
- Hãy tính áp suất tại B, biết trọng lượng riêng của thủy ngân (Hg) là
- Hãy dựa vào thí nghiệm ở hình 7.4 cho biết tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào bằng cách so sánh các áp lực,
- Dựa vào các thí nghiệm trên, hãy chọn từ thích hợp cho các chỗ trống trong kết luận sau đây:
- Giải bài 28 vật lí 8: Động cơ nhiệt
- Hãy đo quãng đường đi được của quả cân A sau mỗi khoảng thời gian 2 giây, ghi vào bảng 5.1 và tính vận tốc của A.