Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh hoặc của tầng lớp xã hội khác mà em biết và giải thích nghía của các từ ngữ đó (cho ví dụ minh hoạ)
Câu 2: (Trang 58 - SGK Ngữ văn 8) Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh hoặc của tầng lớp xã hội khác mà em biết và giải thích nghía của các từ ngữ đó (cho ví dụ minh hoạ).
Bài làm:
- Tầng lớp học sinh, sinh viên:
- Nghỉ học gọi là chuồn. Ví dụ: Tuấn đã chuồn hai tiết Toán để đi chơi điện tử.
- Nhìn bài hoặc mở tài liệu trong giờ kiểu tra gọi là quay bài, cóp bài. Ví dụ:Hôm nay, nó bị cô giáo phát hiện khi đang quay bài
- Bạn học giỏi cái gì cũng biết gọi là siêu. Ví dụ:Nó học siêu lắm, môn nào điểm thi cũng cao.
- Tầng lớp xã hội khác:
- Giới buôn bán gọi tiền có mệnh giá 100.000 nghìn đồng là 1 lít, 1 cành…
- Tầng lớp quý tộc phong kiến: ăn gọi là ngự thiện, áo gọi là ngự bào, thân thể gọi là long thể
Xem thêm bài viết khác
- Nội dung chính bài Tôi đi học
- Soạn văn bài: Luyện nói Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm
- Sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ của địa phương em có sử dụng từ ngữ địa phương
- Tìm ít nhất năm từ tượng hình gợi tả dáng đi của người
- Viết một đoạn văn nêu cảm nhận về bài thơ Muốn làm thằng cuội
- Viết đoạn văn ngắn ghi lại những cảm xúc về ngày đầu đến trường của em
- Soạn văn bài: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh
- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong những câu ghép dưới đây và cho biết mỗi vế câu biêu thị ý nghĩa gì trong mối quan hệ ấy
- Nội dung chính bài: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
- Qua văn bản trích giảng, em hiểu thế nào là hồi kí?
- Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng câu ghép, dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép và dấu hai chấm.
- Tìm những từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau: xăng, dầu hỏa, (khí) ga, ma dút, củi, than.