Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ sau: lưới, nơm, câu, vó
Câu 2 (Trang 23 – SGK) Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ dưới đây:
a. lưới, nơm, câu, vó
b. tủ, rương, hòm, va ti, chai, lọ.
c. đá, đạp, giẫm, xéo.
d. buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi.
e. hiền lành, độc ác, cởi mà.
g. bút máy, bút bi, phấn, bút chì.
Bài làm:
Có thể đặt tên cho các trường từ vựng như sau:
a. Lưới, nơm, câu, vó: dụng cụ đánh cá, thủy sản.
b. Tủ, rương, hòm, vali, chai lọ: đồ dùng để chứa, đựng đồ trong gia đình.
c. Đá, đạp, giẫm, xéo: hành động của chân.
d. Buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi : trạng thái tâm lý, tình cảm con người.
e. Hiền lành, độc ác, cởi mở: tính cách con người.
f. Bút máy, bút bi, phấn, bút chì: đồ dùng để viết.
Xem thêm bài viết khác
- Soạn văn bài: Câu ghép (tiếp theo)
- Viết một đoạn văn trình bày cảm nghĩ của em về cô bé bán diêm trong truyện Cô bé bán diêm
- Chuyển những câu ghép em vừa đặt được thành những câu ghép mới bằng một trong hai cách
- Nội dung chính bài: Nói giảm nói tránh
- Soạn văn bài: Tóm tắt văn bản tự sự
- Soạn văn bài: Xây dựng đoạn văn trong văn bản
- Nội dung chính bài Hai chữ nước nhà
- Giá trị nội dung và nghệ thuật đoạn trích Tức nước vỡ bờ
- Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ sau đây: y phục, quần, áo, quần đùi, quần dài, áo dài, sơ mi.
- Viết một đoạn văn hoặc làm một bài thơ có dùng biện pháp nói quá
- Soạn văn bài: Tôi đi học
- Vẫn qua các sự việc ấy, chứng minh nhân vật Xan-chô Pan-xa cũng bộc lộ cả những mặt tốt lẫn mặt xấu