-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của con suối vào ngày thường và ngày lũ. Khách đến thăm bản thường đứng ha bên thành cầu để làm gì?
Khám phá và luyện tập
1. Đọc
a. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của con suối vào ngày thường và ngày lũ.
b. Khách đến thăm bản thường đứng ha bên thành cầu để làm gì?
c. Đoạn suối chảy qua bản có gì đặc biệt?
d. Câu văn cuối bài cho em biết điều gì?
2. Viết
a. Nghe- viết: Con suối bản tôi (từ Đoạn suối đến xuôi dòng).
b. Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần eo hoặc vần oe gọi tên từng sự vật, hoạt động dưới đây:
c. Tìm từ ngữ gọi tên từng sự vật dưới đây chứa tiếng có:
Bài làm:
Khám phá và luyện tập
1.a. Từ ngữ chỉ đặc điểm của con suối vào ngày thường là: xanh trong
Từ ngữ chỉ đặc điểm của con suối vào ngày lũ là: đục.
b. Khách đến bản thường đứnghai bên cầu để xem những con cá lườn đỏ, cá lưng xanh,...
c. Đoạn suối chảy qua bản có hai cái thác, nước chảy khá xiết, tảng đá ngầm chồm lên, hết đoạn thác lại đến vực.
d. Câu văn cuối bài cho em biết rằng con suối là một phần không thể thiếu với người dân trong bản, nó đem lại rất nhiều lợi ích cả về vật chất và tinh thần.
2. Viết
a. Nghe- viết: Con suối bản tôi (từ Đoạn suối đến xuôi dòng).
b. Từ ngữ chứa tiếng có vần eo hoặc vần oe gọi tên từng sự vật, hoạt động dưới đây là: bánh xèo. múa xòe, chèo thuyền, đi kheo, cú mèo.
c. Từ ngữ gọi tên sự vật có chứa :
- Vần iêu hoặc ươu: con hươu, đà điểu, ốc bươu.
- Vần ui hoặc uôi: chuối, núi, muối.
Xem thêm bài viết khác
- [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 6: Cuộc giải cứu bên bờ biển
- [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 3: Mùa lúa chín
- Đọc (sgk). Dựa vào bài đọc, thực hiện các yêu cầu dưới đây. Chủ nhật, ba chở những gì vào khu bảo tồn? Hỏi đáp cùng bạn: "Sau cơn mưa, cảnh vật như thế nào?"
- Tìm từ ngữ chỉ tên gọi và đặc điểm của các loài chim có trong đoạn văn sau
- Cách viết các từ ngữ ở thẻ màu xanh và thẻ màu hồng có gì khác nhau? Vì sao?
- Nghe kể chuyện. Kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh và từ ngữ gợi ý dưới tranh.
- [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài ôn tập giữa học kì II(3)
- Xem tranh, nói 2 - 3 câu về nội dung từ bức tranh. Kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh và từ ngữ gợi ý tranh.
- [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 4: Mùa đông ở vùng cao
- Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của con suối vào ngày thường và ngày lũ. Khách đến thăm bản thường đứng ha bên thành cầu để làm gì?
- Từ ngữ chỉ hoạt động của các con vật/ Câu bày tỏ cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng.
- Đọc lời của các nhân vật trong tranh. Cùng bạn đóng vai, nói và đáp lời đồng ý phù hợp với mỗi tình huống.