Tính chất nhiệt đới, ẩm của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào?
Câu 5. Tính chất nhiệt đới, ẩm của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào?
Bài làm:
Tính chất nhiệt đới
- Nguyên nhân : Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc và trong năm Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và qua thiên đỉnh 2 lần.
- Biểu hiện :
+ Tổng bức xạ lớn : > 130 kcal/cm2/năm.
+ Cân bằng bức xạ dương : trên 75 kcal/cm2/năm.
+ Nhiệt độ trung bình năm cao : 20độC – 27độC.
+ Tổng số giờ nắng : 1400 – 3000 giờ/ năm.
+ Nhiệt độ hoạt động : 8.000 – 10.000độC.
Lượng mưa, độ ẩm lớn
- Nguyên nhân : Do nước tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn do đó được tăng cường độ ẩm và lượng mưa.
- Biểu hiện :
+ Lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500-2000mm, ở sườn đón gió biển và các khối núi cao có thể lên đến 3500-4000mm
+ Độ ẩm không khí cao, trên 80% – 100%, cân bằng ẩm luôn luôn dương.
Xem thêm bài viết khác
- Tại sao việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn?
- Vì sao vấn đề bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ luôn phải đề cao?
- Nêu tên các phân ngành của công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta?
- Nguyên nhân nào đã làm suy giảm số lượng loài động thực vật tự nhiên?
- Hãy kể tên các ngư trường trọng điểm của nước ta và xác định các ngư trường này trên bản đồ treo tường nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản?
- Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày sự khác biệt về đặc điểm mạng lưới đô thị giữa hai vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên?
- Giải bài 37 địa lí 12 vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- Hãy nêu nguyên nhân ô nhiễm ở môi trường đô thị và nông thôn?
- Tại sao nói: “Sự phát triển kinh tế xã hội các huyện đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển kinh tế-xã hội của nước ta hiện tại cũng như tương lai”?
- Tại sao nói việc phát triển cơ cấu nông –lâm-ngư nghiệp góp phần phát triển bền vững ở Bắc Trung Bộ?
- Tại sao lao động trong các ngành dịch vụ ở các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ thấp?
- Vẽ biểu đồ thể hiện quá trình đô thị hóa ở nước ta theo bảng số liệu ở bảng 18.1