Trắc nghiệm bài 6 công dân với các quyền tự do cơ bản GDCD 12 (có đáp án)
Nhằm củng cố lại kiến thức cho các bạn học sinh một cách hiệu quả nhất. KhoaHoc đã soạn thảo và sưu tập bộ câu hỏi trắc nghiệm bài 6 công dân với các quyền tự do cơ bản sgk GDCD lớp 12. Trong bộ câu hỏi trắc nghiệm này có đa dạng câu hỏi trắc nghiệm theo nhiều mức độ khác nhau từ dễ, trung bình và khó. Hi vọng giúp các bạn ôn tập kiến thức tốt nhất.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Người phạm tội quả tang hoặc đang bi truy nã thì
A. ai cũng có quyền bắt.
B. chỉ công an mới có quyền bắt.
C. phải xin lệnh khẩn cấp để bắt.v
D. phải chờ ý kiến của cấp trên rồi mới được bắt.
Câu 2. Bắt người trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật ?
A. Khi có quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát.
B. Khi có nghi ngờ người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm.
C. Khi có nghi ngờ người đó vừa mới thực hiện tội phạm.
D. Khi công can cần thu thập chứng cứ từ người đó.
Câu 3. Đối với những người nào dưới đây thì ai cũng có quyển bắt người và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất ?
A. Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
B. Người đang bị nghi là phạm tội.
C. Người đang gây rối trật tự công cộng.
D. Người đang chuẩn bị vi phạm pháp luật.
Câu 4. Chủ thể nào dưới đây có quyền tự do ngôn luận ?
A. Mọi công dân.
B. Mọi cán bộ, công chức nhà nước.
C. Chỉ những người từ 18 tuổi trở lên.
D. Chỉ nhà báo.
Câu 5. Không ai được tự ý bắt và giam, giữ người là nói đến quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền được đảm bảo an toàn trong cuộc sống.
C. Quyền tự do cá nhân.
D. Quyền được đảm bảo tính mạng.
Câu 6. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp
A. có ý kiến của lãnh đạo cơ quan.
B. có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. có tin báo của nhân dân.
D. có nghi ngờ chứa thông tin không lành mạnh.
Câu 7. Cơ quan có thẩm quyền có quyền ra lệnh bắt người trong trường hợp nào dưới đây ?
A. Bắt bị can, bị cáo để tạm giam trong trường hợp cần thiết.
B. Bắt người bị nghi ngờ phạm tội.
C. Bắt người đang có kế hoạch thực hiện tội phạm.
D. Bắt người đang trong thời gian thi hành án.
Câu 8. Pháp luật cho phép khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây ?
A. Cần bắt người đang bị truy nã hoặc người tội phạm đang lẩn tránh ở đó.
B. Cần bắt người bị tình nghi thực hiện tội phạm.
C. Cần bắt người đang có ý định thực hiện tội phạm.
D. Cần khám để tìm hàng hóa buôn lậu.
Câu 9.Khám chỗ ở đúng pháp luật là khám trong trường hợp
A. được pháp luật cho phép.
B. do nghi ngờ có tội phạm.
C. được lãnh đạo cơ quan, đơn vị cho phép.
D. do cần tìm đồ vật bị mất.
Câu 10. Công dân có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận bằng cách
A. phát biểu xây dựng trong các cuộc họp ở cơ quan, trường học.
B. phát biểu ở bất cứ nơi nào.
C. phê phán cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước trên mạng Facebook.
D. gửi đơn tố cáo cán bộ, công chức đến cơ quan có thẩm quyền.
Câu 11. Bắt người trong trưởng hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ để cho rằng nguời đó
A. đang có ý dịnh phạm tội.
B. đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.
C. đang lên kế hoạch thực hiện tội phạm.
D. đang họp bàn thực hiện tội phạm.
Câu 12. Hành vi nào dưới đây là xâm phạm đến sức khỏe của người khác ?
A. Đánh người gây thương tích.
B. Tự tiện bắt người.
C. Tự tiện giam giữ người.
D. Đe dọa đánh người.
Câu 13. "Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước." là một nội dung thuộc
A. Bình đẳng về quyền tự do ngôn luận
B. Ý nghĩa về quyền tự do ngôn luận
C. Nội dung về quyền tự do ngôn luận
D. Khái niệm về quyền tự do ngôn luận
Câu 14. Đi xe máy vượt đèn đỏ gây thương tích cho người khác là vi phạm quyền
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 15. Công dân có thể phát biểu ý kiến xây dựng cơ quan, trường học ở nơi nào dưới đây ?
A. Ở bất cứ nơi nào.
B. Trong các cuộc họp ở cơ quan, trường học.
C. Ở nhà riêng của mình.
D. Ở nơi tụ tập đông người.
Câu 16. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân ?
A. Tự ý vào chỗ ở của hàng xóm để tìm đồ vật bị mất.
B. Khám nhà khi có lệnh của cơ quan có thẩm quyền.
C. Cưỡng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép.
D. Vào nhà hàng xóm để giúp chữa cháy.
Câu 17. Công an bắt giam người vì nghi ngờ lấy trộm xe máy là vi phạm quyền
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 18. Hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền gì đối với học sinh B
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
D. Không vi phạm gì
Câu 19. Giam giữ người quá thời hạn qui định là vi phạm quyền:
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 20. "Công dân có thể trực tiếp phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương mình trong các cuộc họp." là một nội dung thuộc
A. Bình đẳng về quyền tự do ngôn luận
B. Ý nghĩa về quyền tự do ngôn luận
C. Nội dung về quyền tự do ngôn luận
D. Khái niệm về quyền tự do ngôn luận
Câu 21. Xúc phạm người khác trước mặt nhiều người là vi phạm quyền
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 22. "Những người làm nhiệm vụ chuyển thư, điện tín không được giao nhầm cho người khác, không được để mất thư, điện tín của nhân dân." là một nội dung thuộc
A. Bình đẳng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
B. Ý nghĩa về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
C. Nội dung về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
D. Khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện
Câu 23. C và D cãi nhau, C dùng lời lẽ xúc phạm D trước các bạn trong lớp. Hành vi của C đã xâm phạm
A. quyền được pháp luật bảo vệ về uy tín cá nhân.
B. quyền bất khả xâm phạm về bí mật đời tư.
C. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. quyền được pháp luật bảo vệ về thanh danh.
Câu 24. Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm ?
A. Phê bình bạn trong cuộc họp lớp.
B. Bịa đặt, tung tin xấu về người khác trên Facebook.
C. Chê bai bạn trước mặt người khác.
D. Trêu chọc làm bạn bực mình.
Câu 25. Trong dịp đại biểu Hội đồng nhân dân xã Q tiếp xúc với cử tri, nhân dân xã kiến nghị với cử tri về hoạt động sản xuất kinh doanh của xã. Đây là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền tự do tư tưởng.
C. Quyền bày tỏ ý kiến.
D. Quyền xây dựng chính quyền.
Câu 26. Xây dựng và ban hành hệ thống pháp luật bảo đảm cho công dân được hưởng đầy đủ các quyền tự do cơ bản là trách nhiệm của
A. Nhân dân. B. Công dân
C. Nhà nước. D. Lãnh đạo nhà nước
Câu 27. Vì mâu thuẫn cá nhân, 3 học sinh của trường X đã cùng đánh hội đồng bạn M sau giờ tan học. Hành vi của 3 bạn này đã xâm phạm
A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. quyền được đảm bảo an toàn cá nhân.
C. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
D. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
Câu 28. Pháp luật nghiêm cấm hành vi tự ý vào chỗ ở của người khác là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Đảm bảo quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
B. Đảm bảo quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. Bảo vệ quyền tự do cư trú của công dân.
D. Bảo vệ quyền có nhà ở của công dân.
Câu 29. Không ai được xâm phạm danh dự và nhân phẩm của người khác là nội dung quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
B. Quyền được đảm bảo an toàn thanh danh của người khác.
C. Quyền nhân thân của người khác.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về uy tín.
Câu 30. Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang là quy định về quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền bất khả xâm phạm về tính mạng.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
D. Quyền đảm bảo an toàn về thân thể.
Câu 31. Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của công dân đều vừa trái với đạo đức
A. vừa vi phạm pháp luật. B. vừa trái với chính trị.
C. vừa vi phạm chính sách. D. vừa trái với thực tiễn.
Câu 32. Tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của ngưởi khác là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
B. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
C. Quyền bí mật đời tư.
D. Quyền tự do cá nhân.
Câu 33. Chọn nhận định đúng về quyền bất khả xâm phạm về thân thể
A. Trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt
B. Công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tội
C. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của toà án
D. Chỉ được bắt ngưòi khi có lệnh bắt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trừ trường hợp phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã
Câu 34. Đánh người gây thương tích là vi phạm quyền
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 35. Quyền bất khả xâm phạm được ghi nhận tại điều 71 Hiến pháp 1992 là
A. Quyền tự do nhất.
B. Quyền tự do cơ bản nhất
C. Quyền tự do quan trọng nhất.
D. Quyền tự do cần thiết nhất
Câu 36. Nhận định nào sau đây sai?
A. Tự tiện bắt và giam giữ người là hành vi trái pháp luật
B. Bắt và giam giữ người trái pháp luật là xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
C. Không ai được bắt và giam giữ người
D. Bắt và giam giữ người trái phép sẽ bị xử lý nghiêm minh theo pháp luật
Câu 37. Ai cũng có quyền bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã và giải ngay đến cơ quan
A. Công an
B. Viện kiểm sát
C. Uỷ ban nhân dân gần nhất
D. Tất cả đều đúng
Câu 38. "Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là một trong những quyền tự do cá nhân quan trọng nhất, liên quan đến quyền được sống trong tự do của con người, liên quan đến hoạt động của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong mối quan hệ với công dân." là một nội dung thuộc
A. Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
B. Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
C. Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
D. Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
Câu 39. "Công dân có quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm." là một nội dung thuộc
A. Ý nghĩa về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm
B. Nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm
C. Khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm
D. Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm
Câu 40. Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pahps luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân ?
A. Tự tiện bắt người.
B. Đánh người gây thương tích.
C. Tự tiện giam giữ người.
D. Đe dọa đánh người.
Câu 41. Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước là biểu hiện của quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền tự do báo chí.
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền chính trị.
D. Quyền văn hóa – xã hội.
Câu 42. Pháp luật quy định quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là nhằm mục đích nào duới đây ?
A. Ngăn chặn hành vi bắt người theo nhu cầu.
B. Ngăn chặn mọi hành vi bắt giữ người tùy tiện.
C. Đảm bảo trật tự, an toàn xã hội.
D. Đảm bảo quyền tự do đi lại của công dân.
Câu 43. P và Q có mâu thuẫn với nhau. Hai bên cãi cọ rồi đánh nhau. Kết quả là P đánh Q gây thương tích. Hành vi của P đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền bất khả xâm phạm về nhân thân.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.
D. Quyền được đảm bảo an toàn thân thể.
Câu 44. Khi nào thì được xem tin nhắn trên điện thoại của bạn thân ?
A. Đã là bạn thân thì có thể tự ý xem.
B. Chỉ được xem nếu bạn đồng ý.
C. Khi được nhờ bạn cầm điện thoại hộ.
D. Bạn đã đồng ý thì mình có thể xem hết cả các tin nhắn khác.
Câu 45. Ai trong những người dưới đây được kiểm soát thư, điện thoại, điện tín của người khác ?
A. Cha mẹ có quyền kiểm soát thư, điện thoại của con.
B. Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
C. Bạn bè thân có thể xem tin nhắn của nhau.
D. Anh, chị có quyền nghe điện thoại của em.
Câu 46. Hành vi nào dưới đây là trái với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân ?
A. Sang chữa cháy nhà hàng xóm khi chủ nhân không có nhà.
B. Tự ý đuổi người khác khỏi chỗ ở của họ.
C. Công an vào khám nhà khi có lệnh của người có thẩm quyền.
D. Khi cần bắt người phạm tội đang lẩn trốn ở đó.
Câu 47. Học sinh có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách nào dưới đây ?
A. Đưa tin tức không hay về trường mình lên Facebook.
B. Phá biểu ý kiến xây dựng trường, lớp mình trong các cuộc họp.
C. Chê bai trường mình ở nơi khác.
D. Tự do nói bất cứ điều gì về trường mình.
Câu 48. Công ty A chậm thanh toán cho ông K tiền thuê văn phòng, ông K đã khóa trái của văn phòng làm việc, nhốt 4 nhân viên của công ty đó trong 3 giờ. Ông K đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng.
B. Quyền được đảm bảo an toàn về sức khỏe.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 49. Vì có mâu thuẫn cá nhân với K nên vào một buổi tối, L đã xếp sẵn mấy viên gạch chặn đường đi trong thôn làm K ngã và bị chấn thương ở tay. L đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền được đảm bảo về nhân thân.
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
D. Quyền được bảo đảm an toàn giao thông.
Câu 50. Nghi ngờ ông S lấy trộm xe máy của ông X, Công an phường Q đã bắt giam ông S và dọa nạt, ép ông phải nhận tội. Việc làm này của Công an phường Q đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
B. Quyền tự do cá nhân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
D. Quyền tự do đi lại.
Câu 51. Nghi ngờ tên ăn trộm xe đạp chạy vào một gia đình trong ngõ, hai người đàn ông chạy thẳng vào nhà mà không chờ chủ nhà đồng ý, đồng thời còn yêu cầu cho khám nhà để tìm kẻ trộm. Hành vi của hai người đàn ông trên đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền được bảo vệ chỗ ở.
B. Quyền bí mật về chỗ ở.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. Quyền bất khả xâm phạm nhà dân.
Câu 52. Nghi ngờ cháu B lấy trộm điện thoại di động của mình, ông C đã nhốt cháu trong nhà mình suốt 2 giờ để buộc cháu B phải khai nhận. Hành vi của ông C đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền được an toàn thân thể.
B. Quyền được đảm bảo an toàn sức khỏe.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
D. Quyền tự do cá nhân.
Câu 53. Biết C và D yêu nhau, H đã tìm cách đã tìm cách đọc trộm tin nhắn của D rồi kể cho một số bạn trong lớp nghe làm D rất bực mình. H đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của D ?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
B. Quyền bí mật thông tin cá nhân.
C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
D. Quyền tự do yêu đương.
Câu 54. Do mâu thuẫn với nhau nên C đã bịa đặt tung tin xâu về D trên Facebook. Việc làm của C đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của D ?
A. Quyền bảo vệ bí mật đời tư cá nhân.
B. Quyền tự do cá nhân.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện tín.
Câu 55. Trong lúc chơi game, giữa H và K xảy ra mâu thuẫn dẫn đến chửi nhau trên mạng. Hai bên thách đố và tìm gặp nhua, đánh nhau. Kết quả là H đã đánh và gây thương tích cho K. Hành vi của H đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công nhân ?
A. Quyền bảo bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền bất khả xâm phạm về danh dự.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
D. Quyền được bảo đảm an toàn về thân thể.
Câu 56. Giờ ra chơi P ở lại trong lớp, lấy điện thoại của V để trên bàn có tin nhắn, P đã nhanh chóng đọc tin nhắn trên điện thoại của V. Hành vi này của P đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền bảo được bảo đảm bi mật đời tư.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự.
C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại.
D. Quyền bất khả xâm phạm thông tin cá nhân.
Câu 57. Hai anh công an đang đuổi bắt một tên trộm xe máy. Nghi ngờ tên trộm xe máy chạy vào một nhà dân, hai anh cần lựa chọn cách xử sự nào dưới đây để vừa có thể tìm bắt được kẻ trộm, vừa đảm bảo đúng pháp luật ?
A. Chạy ngay vào nhà khám xét.
B. Yêu cầu chủ nhà cho khám xét, nếu không đồng ý thì vẫn cứ khám.
C. Đề nghị chủ nhà cho khám, nếu không đồng ý thì bỏ đi.
D. Đề nghị chủ nhà cho khám xét, nếu đồng ý thì mới vào nhà khám.
Câu 58. Hai anh sinh viên L và M cùng thuê chung nhà ở của ông N. Do chậm trả tiền thuê nhà nên ông N đã yêu cầu hai bạn ra khỏi nhà, nhưng L và M không đồng ý. Thấy vậy, ông N khóa trái cửa nhà và nhốt hai bạn lại. Vậy, hành vi của ông N đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
B. Được bảo hộ về sức khỏe.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể.
D. Được bảo đảm an toàn thân thể.
Câu 59. H và C là hai chị em ruột. Vì muốn biết tình cảm của chị H và anh Q nên có lần C đã đọc trộm tin nhắn của anh Q gửi cho chị H. Hành vi này của C đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của chị H ?
A. Quyền bí mật đời tư.
B. Quyền bí mật thông tin cá nhân.
C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật điện thoại.
D. Quyền bình đẳng giữa chị và em.
Câu 60. Vào ngày chủ nhật, X đến nhà Y chơi, trong khi Y ra ngoài, X đã mở điện thoại của Y để xem Facebook. Hành vi này của X đã xâm phạm tới
A. quyền đảm bảo bí mật cuộc sống.
B. quyền tự do của công dân.
C. quyền được đảm bảo an toàn và bí mật điện thoại.
D. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công nhân.
Câu 61. Trong thời gian gần đây, trên mạng xã hội facebook xuất hiện những clip nhiều nữ sinh đánh bạn học, làm tổn hại nghiêm trọng đến tâm sinh lí của người bị hại là vi phạm nội dung của
A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, tính mạng, danh dự và nhân phẩm của công dân
C. quyền bất khả xâm phạm về sức khỏe, tính mạng, danh dự và nhân phẩm của công dân
D. quyền được pháp luật bảo đảm về sức khỏe, tính mạng, danh dự và nhân phẩm của công dân
Câu 62. "Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác." là một nội dung thuộc
A. Ý nghĩa về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm
B. Nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm
C. Khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm
D. Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm
Câu 63. Trong lúc H đang bận việc riêng thì điện thoại có tin nhắn, T đã tự ý mở điện thoại của H ra đọc tin nhắn. Hành vi này của T đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
B. Quyền tự do dân chủ của công dân.
C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại của công dân.
D. Quyền tự do ngôn luận của công dân.
Câu 64. B và T là bạn thân, học cùng lớp với nhau. Khi giữa hai người nảy sinh mâu thuẫn, T đã tung
tin xấu, bịa đặt về B trên facebook. Nếu là bạn học cùng lớp của T và B, em sẽ lựa chọn cách ứng xử
nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Coi như không biết vì đây là việc riêng của T.
B. Khuyên T gỡ bỏ tin vì đã xâm phạm nhân phẩm, danh dự của người khác.
C. Khuyên B nói xấu lại T trên facebook.
D. Chia sẻ thông tin đó trên facebook
Câu 65. Quyền tự do về thân thể và tinh thần thực chất là :
A. Quyền được pháp luật bảo hộ sức khỏe và tính mạng
B. Quyền được pháp luật bảo hộ nhân phẩm và danh dự
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
D. Quyền được sống và được làm người với tư cách là thành viên của xã hội
ĐÁP ÁN THAM KHẢO
1 - A | 2 - A | 3 - A | 4 - A | 5 - A |
6 - B | 7 - A | 8 - A | 9 - A | 10 - A |
11 - B | 12 - A | 13 - D | 14 - B | 15 - B |
16 - A | 17 - A | 18 - B | 19 - C | 20 - C |
21 - C | 22 - C | 23 - C | 24 - B | 25 - A |
26 - D | 27 - C | 28 - A | 29 - A | 30 - A |
31 - A | 32 - B | 33 - D | 34 - B | 35 - B |
36 - C | 37 - D | 38 - D | 39 - C | 40 - B |
41 - B | 42 - B | 43 - C | 44 - B | 45 - B |
46 - B | 47 - B | 48 - C | 49 - C | 50 - C |
51 - C | 52 - C | 53 - C | 54 - C | 55 - C |
56 - C | 57 - D | 58 - C | 59 - C | 60 - C |
61 - B | 62 - B | 63 - C | 64 - B | 65 - C |
Xem thêm bài viết khác
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 12 bài 7: Công dân với các quyền dân chủ (P2)
- Trắc nghiệm GDCD 12: Đề ôn tập học kì 2 (Phần 4)
- Trắc nghiệm GDCD 12: Đề ôn tập học kì 2 (Phần 12)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 12 bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân (P1)
- GDCD 12: Bộ 15 đề thi kiểm tra học kì 2 dạng trắc nghiệm (có đáp án)
- Trắc nghiệm GDCD 12 học kì II (P3)
- Trắc nghiệm GDCD 12: Đề ôn tập học kì 2 (Phần 1)
- Trắc nghiệm bài 3 công dân bình đẳng trước pháp luật GDCD 12 (có đáp án)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 12 bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo (P1)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 12 bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội (P2)
- Trắc nghiệm GDCD 12 học kì I (P4)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 12 bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật (P1)