Trắc nghiệm địa lí 12 bài 36 vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ (P1)

  • 1 Đánh giá

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 12 bài 36 vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Cảng nước sâu Dung Quất ở Quảng Ngãi gắn liền với :

  • A. Nhà máy sản xuất xi măng.
  • B. Nhà máy lọc dầu.
  • C. Nhà máy đóng tàu biển và tàu sông.
  • D. Nhà máy sản xuất mía đường.

Câu 2: Cà Ná và Sa Huỳnh là vùng sản xuất muối lí tưởng ở nước ta vì :

  • A. Có nhiều bãi cát trắng thích hợp cho việc làm muối.
  • B. Nghề muối đã trở thành nghề truyền thống lâu đời.
  • C. Ít bị thiên tai như bão, lũ lụt; nước biển có độ mặn cao.
  • D. Vùng khô hạn, ít có sông lớn đổ ra.

Câu 3: Các ngành công nghiệp chủ yếu ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là

  • A. cơ khí, chế biến nông – lâm – thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng.
  • B. cơ khí, luyện kim đen, luyện kim màu, sản xuất hàng tiêu dùng.
  • C. cơ khí, nhiệt điện, sản xuất ô tô, sản xuất hàng tiêu dùng.
  • D. cơ khí, luyện kim màu, sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 4: Di sản văn hóa thế giới thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

  • A. Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn.
  • B. Phố cổ Hội An, Phong Nha Kẽ Bàng.
  • C. Di tích Mỹ Sơn, Phan Rang – Tháp Chàm.
  • D. Di tích Mỹ Sơn, Cố Đô Huế.

Câu 5: Các huyện đảo thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

  • A. Hoàng Sa, Lý Sơn, Phú Quý, Trường Sa
  • B. Hoàng Sa, Trường Sa, Côn Đảo, Lý Sơn
  • C. Lý Sơn, Cồn Cỏ, Phú Quốc, Côn Đảo
  • D. Hoàng Sa, Trường Sa, Phú Quý, Phú Quốc

Câu 6: Điểm giống nhau về tự nhiên của các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là :

  • A. Tất cả các tỉnh đều có biển
  • B. Có các đồng bằng châu thổ rộng lớn
  • C. Vùng biển rộng và thềm lục địa sâu
  • D. Vùng trung du trải dài

Câu 7: Dựa vào Atlat Địa lí trang 28, hai trung tâm công nghiệp lớn nhất ở Duyên hải Nam TB là

  • A. Đà Nẵng, Khánh Hòa.
  • B. Đà Nẵng, Quảng Ngãi.
  • C. Khánh Hòa, Bình Định.
  • D. Khánh Hòa, Quảng Ngãi.

Câu 8: Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ là :

  • A. Tạo điều kiện khai thác nguồn khoáng sản giàu có của vùng.
  • B. Khắc phục những yếu kém về cơ sở hạ tầng do hậu quả của chiến tranh và thiên tai.
  • C. Tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và sự phân công lao động mới.
  • D. Tạo điều kiện cho việc xây dựng vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

Câu 9: Tuyến đường nối Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên.

  • A. Các quốc lộ 14, 15, 19, 20, 21 và 26.
  • B. Các quốc lộ 19, 24, 25, 26, 27 và 28.
  • C. Các quốc lộ 19, 20, 24, 26, 27 và 28.
  • D. Các quốc lộ 14, 19, 21, 24, 27 và 28.

Câu 10: Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có nhiều các cảng biển nước sâu nhờ :

  • A. Có hệ thống núi ăn lan ra tận biển.
  • B. Có nhiều vũng vịnh, sông nhỏ ít sa bồi.
  • C. Có nhiều dòng chảy lớn, cửa sông rộng.
  • D. Có nhiều dãy núi lấn sát ra biển chia cắt đồng bằng, sông ngắn dốc.

Câu 11: Đồng bằng có đất đai màu mỡ nhất của Duyên hải Nam Trung Bộ nằm ở hạ lưu sông:

  • A. Thu Bồn.
  • B. Vu Gia.
  • C. Trà Khúc.
  • D. Đà Rằng.

Câu 12: Điều kiện thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thủy sản ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

  • A. bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh, đầm phá.
  • B. có nhiều loại hải sản quí.
  • C. nhiều ngư trường lớn.
  • D. hoạt động chế biến thủy sản đa dạng.

Câu 13: Hoạt động công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đang khởi sắc do

  • A. cơ sở hạ tầng được cải thiện, thu hút đầu tư nước ngoài. B. cơ sở năng lượng của vùng được đảm bảo.
  • C. số lượng và chất lượng lao động tăng.
  • D. vị trí địa lí thuận lợi trao đổi hàng hóa.

Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí trang 30, hãy cho biết các tỉnh, thành phố nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thuộc vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung?

  • A. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
  • B. Đà Nẵng, Quảng Nam, Khánh Hòa, Bình Định.
  • C. Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
  • D. Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Khánh Hòa.

Câu 15: Tài nguyên rừng của Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm :

  • A. Có độ che phủ lớn nhất nước.
  • B. Còn rất nhiều cánh rừng nguyên sinh.
  • C. Khoảng 98,0% là rừng gỗ, rừng tre nứa chỉ tỉ lệ nhỏ.
  • D. Có độ che phủ rừng thấp nhất cả nước.

Câu 16: Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành:

  • A. Trồng trọt.
  • B. Chăn nuôi.
  • C. Kinh tế biển.
  • D. Khai thác khoáng sản.

Câu 17: Những sân bay đang hoạt động của Duyên hải Nam Trung Bộ kể theo thứ tự từ bắc vào nam :

  • A. Đà Nẵng, Phù Cát, Chu Lai, Tuy Hoà, Cam Ranh.
  • B. Đà Nẵng, Chu Lai, Phù Cát, Tuy Hoà, Cam Ranh.
  • C. Đà Nẵng, Cam Ranh, Tuy Hoà, Chu Lai, Phù Cát.
  • D. Cam Ranh, Tuy Hoà, Phù Cát, Chu Lai, Đà Nẵng.

Câu 18: Các tỉnh ( thành phố) của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là

  • A. Đà Nẵng, Quảng Nam, Bình Định , Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận
  • B. Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận
  • C. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận
  • D. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận

Câu 19: Tỉnh duy nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vừa có đường biên giới vừa có đường bờ biển là

  • A. Khánh Hòa
  • B. Quảng Nam
  • C. Quảng Ngãi
  • D. Bình Thuận

Câu 20: Duyên hải Nam Trung Bộ có hoạt động dịch vụ hàng hải phát triển mạnh do

  • A. có nhiều vịnh nước sâu để xây dựng cảng.
  • B. cửa ngỏ ra biển của Tây Nguyên, Campuchia.
  • C. tỉnh nào cũng giáp biển, vùng biển rộng.
  • D. ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

Câu 21: Dựa vào Atlat trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác cao nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Bình Thuận.
  • B. Bình Định.
  • C. Quãng Ngãi.
  • D. Khánh Hòa.

Câu 22: Về khí hậu, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ khác với vùng Bắc Trung Bộ là

  • A. Mưa vào thu – đông
  • B. Mưa vào mùa đông
  • C. Mưa vào mùa hè – thu
  • D. Mưa vào đầu hạ

Câu 23: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác khi nói về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

  • A. Các đồng bằng của vùng nhỏ, hẹp do bị các nhánh núi ăn ngang ra biển chia cắt
  • B. Tài nguyên khoáng sản phong phú, đặc biệt là các mỏ dầu khí ở thềm lục địa
  • C. Mang đặc điểm khí hậu của miền Đông Trường Sơn
  • D. Các sông có lũ lên nhanh, mùa khô lại rất cạn

Câu 24: Để khai thác có hiệu quả đất nông nghiệp ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vấn đề dặt ra hàng đầu là

  • A. Xây dựng các công trình thủy lợi
  • B. Trồng rừng ven biển
  • C. Tăng vụ
  • D. Đổi mới giống

Câu 25: Các cảng quốc tế thuộc Duyên hải miền Trung Bộ là :

  • A. Cái Lân, Cửa Lò, Sài Gòn, Quy Nhơn, Nha Trang.
  • B. Cửa Lò, Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang.
  • C. Nha Trang, Qui Nhơn, Hải Phòng, Đà Nẵng.
  • D. Nha Trang, Sài Gòn, Đà Nẵng, Cần Thơ
Xem đáp án

=> Kiến thức Giải bài 36 địa lí 12 vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ


Trắc nghiệm địa lí 12 bài 36 vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ (P3) Trắc nghiệm địa lí 12 bài 36 vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ (P2)
  • 171 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021