Trắc nghiệm địa lí 12 bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp (P1)

  • 1 Đánh giá

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 12 bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Cho bảng số liệu

Sản lượng thuỷ sản ở nước ta trong giai đoạn 2000 - 2014 (Đơn vị: nghìn tấn)

Năm

Tổng số

Khai thác

Nuôi trồng

2000

2250,9

1660,9

590,0

2010

5142,7

2414,4

2728,3

2012

5820,7

2705,4

3115,3

2014

6333,2

2920,4

3412,8

Theo số liệu ở bảng trên, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014?

  • A. Tổng sản lượng thuỷ sản tăng gấp 5,5 lần trong giai đoạn 2000 – 2014.
  • B. Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản nuôi trồng.
  • C. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh và vượt sản lượng thuỷ sản khai thác trong gđ 2010 – 2014.
  • D. Sản lượng thuỷ sản khai thác luôn chiếm ưu thế trong cơ cấu tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta

Câu 2: Một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta?

  • A. Hải Phòng- Nam Định
  • B. Thái Bình – Thanh Hóa
  • C. Hải Phòng – Quảng Ninh
  • D. Nghệ An – Hà Tĩnh

Câu 3: Ngư trường nào không được xác định là ngư trường trọng điểm?

  • A. Cà Mau – Kiên Giang
  • B. Thanh Hóa – Nghệ An
  • C. Hải Phòng – Quảng Ninh
  • D. Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa

Câu 4: Vườn quốc gia Cúc Phương thuộc tỉnh:

  • A. Lâm Đồng.
  • B. Đồng Nai.
  • C. Ninh Bình.
  • D. Thừa Thiên - Huế.

Câu 5: Cho bảng số liệu

Diện tích sản lượng thuỷ sản nuôi trồng ở nước ta trong giai đoạn 1998 – 2014

Năm

1998

2006

2010

2014

Diện tích nuôi trồng (nghìn ha)

525

977

1053

1056

Sản lượng (nghìn tấn)

425

1694

2728

3413

Để thể hiện diện tích và sản lượng thuỷ sản nuôi trồng ở nước ta trong giai đoạn 1998 – 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

  • A. Biểu đồ kết hợp.
  • B. Biểu đồ miền.
  • C. Biểu đồ cột.
  • D. Biểu đồ đường.

Câu 6: Sản lượng khai thác hải sản ở nước ta tăng khá nhanh trong thời gian gần đây do

  • A. đẩy mạnh đánh bắt hải sản ven bờ.
  • B. ngày càng ít các cơn bão đổ bộ vào biển Đông.
  • C. tàu thuyền, ngư cụ trang bị ngày càng tốt hơn.
  • D. môi trường biển được cải tạo, nguồn hải sản tăng.

Câu 7: yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta

  • A. Chế độ thủy văn
  • B. Điều kiện khí hậu
  • C. Địa hình đáy biển
  • D. Nguồn lợi thủy sản

Câu 8: Một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta?

  • A. Cà Mau – Kiên Giang
  • B. Hải Phòng- Nam Định
  • C. Thái Bình – Thanh Hóa
  • D. Quảng Ngãi – BÌnh Định

Câu 9: Việc trồng rừng của nước ta có đặc điểm:

  • A. Rừng trồng chiếm diện tích lớn nhất trong các loại rừng.
  • B. Mỗi năm trồng được gần 0,2 triệu ha.
  • C. Rừng trồng không bù đắp được cho rừng bị phá.
  • D. Tất cả các đặc điểm trên.

Câu 10: Ngư trường Cà Mau- Kiên Giang là một trong những ngư trường lớn nhất nước ta do khu vực này có

  • A. Các dòng hải lưu, thềm lục địa nông, nhiều cửa sông và bãi triều
  • B. Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh, đầm phá
  • C. Các dòng hải lưu, nhiều cửa sông lớn, biển sâu
  • D. Bờ biển khúc khuỷu, hệ thống đảo ven bờ dày đặc

Câu 11: Cho bảng số liệu
Sản lượng thuỷ sản phân theo vùng ở nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014 (Đơn vị: nghìn tấn)

Vùng

Năm 2000

Năm 2014

Trung du và miền núi Bắc Bộ

55,1

198,9

Đồng bằng sông Hồng

194,0

679,6

Bắc Trung Bộ

164,9

466,0

Duyên hải Nam Trung Bộ

462,9

932,2

Tây Nguyên

10,3

34,7

Đông Nam Bộ

194,3

417,0

Đồng bằng sông Cửu long

1169,1

3604,8

Cả nước

2250,6

6333,2

Theo số liệu ở bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng thuỷ sản phân theo vùng ở nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014?

  • A. Sản lượng thuỷ sản của cả nước và tất cả các vùng đều tăng.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long luôn dẫn đầu các vùng về sản lượng thuỷ sản.
  • C. Tây Nguyên là vùng có sản lượng thuỷ sản luôn thấp nhất cả nước.
  • D. Đồng bằng sông Hồng là vùng có tốc độ tăng thuỷ sản nhanh nhất nước.

Câu 12: Căn cứ vào bản đồ thuỷ sản Atlat ĐLVN trang 20, hãy xác định tỉnh, thành phố có giá trị sản xuất thuỷ sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – thuỷ sản trên 50%.

  • A. Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định.
  • B. Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
  • C. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà.
  • D. Đà Nẵng, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bạc Liêu, Cà Mau.

Câu 13: Căn cứ vào bản đồ thuỷ sản, Atlat ĐLVN trang 20, hai tỉnh có sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng cao nhất cả nước năm 2007 là

  • A. Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận.
  • B. Kiên Giang, An Giang.
  • C. Đồng Tháp, Cần Thơ.
  • D. Trà Vinh, Sóc Trăng.

Câu 14: sự cố nào dưới đây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất ngành nuôi trồng và đánh bắt hải sản nước ta?

  • A. Cơn bão số 2 tháng 8/2016
  • B. Xâm nhập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long tăng cao năm 2015- 2016
  • C. Cơn bão só 5 tháng 9/2016
  • D. Công ty Formosa Hà Tĩnh xả thải trái phép ra biển tháng 4/2016

Câu 15:Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển, đặc biệt là ở

  • A. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
  • B. đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
  • C. đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 16: Khó khăn đối với ngành thuỷ sản ở một số vùng ven biển là

  • A. thiếu lực lượng lao động.
  • B. nguồn lợi thuỷ sản suy giảm.
  • C. không tiêu thụ được sản phẩm.
  • D. không có phương tiện đánh bắt.

Câu 17: Ngư trường trọng điểm số 1 của nước ta là:

  • A. Quảng Ninh - Hải Phòng.
  • B. Hoàng Sa - Trường Sa.
  • C. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • D. Kiên Giang - Cà Mau.

Câu 18: Vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để nuôi trồng hải sản là:

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Duyên hải miền Trung.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 19:Căn cứ vào biểu đồ sản lượng thuỷ sản của cả nước qua các năm ở Atlat trang 20, sự thay đổi cơ cấu sản lượng thuỷ sản trong giai đoạn 2000 – 2007 diễn ra theo hướng

  • A. giảm tỉ trọng nuôi trồng, tăng tỉ trọng khai thác.
  • B. tăng cả tỉ trọng nuôi trồng lẫn tỉ trọng khai thác.
  • C. giảm cả tỉ trọng nuôi trồng lẫn tỉ trọng khai thác
  • D. tăng tỉ trọng nuôi trồng, giảm tỉ trọng khai thác.

Câu 20: Trong việc sử dụng rung ngập mặn phía Tây Nam của Đồng bằng sông Cửu Long không nên :

  • A. Cải tạo mọt phần thích hợp thành bãi nuôi tôm
  • B. Trồng vú sữa, kết hợp với bảo vệ môi trường sinh thái
  • C. Tieps tục trồng rừng và mở rộng diện tích rừng
  • D. Cải tạo để trồng lúa và nuôi tủ sản nước ngọt
Xem đáp án

=> Kiến thức Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp


Trắc nghiệm địa lí 12 bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp (P2) Trắc nghiệm địa lí 12 bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp (P2) Trắc nghiệm địa lí 12 bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp (P3)
  • 41 lượt xem