Trắc nghiệm địa lí 12: Kiểm tra học kì 1 (P4)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 12 tham khảo đề kiểm tra học kì 1 (P4). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Theo cách chia hiện nay, số lượng các miền địa lí tự nhiên của nước ta là:
- A. 5 miền
- B. 4 miền
- C. 3 miền
- D. 2 miền
Câu 2: Trung bình mỗi năm ở nước ta có bao nhiêu cơn bão trực tiếp đổ bộ vào đất liền?
- A. Từ 1 - 2 cơn bão.
- B. Từ 3 - 4 cơn bão.
- C. Từ 5 - 6 cơn bão.
- D. Từ 7 - 8 cơn bão.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
- A. Hướng chính của các dãy núi và các dòng sông là hướng vòng cung.
- B. Địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế.
- C. Đai nhiệt đới gió mùa chân núi lên đến độ cao 1000m.
- D. Là miền duy nhất có đầy đủ 3 đai cao.
Câu 4: Ở nước ta, thời tiết do gió phơn Tây Nam mang lại là:
- A. Ẩm, nóng
- B. Lạnh, ẩm
- C. Khô, lạnh
- D. Nóng, khô
Câu 5: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta thể hiện ở:
- A. Có lượng mưa trong năm lớn.
- B. Có độ ẩm cao.
- C. Nhận lượng bức xạ mặt trời lớn.
- D. Các câu trên đều đúng.
Câu 6: Những thuận lợi do tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất nông nghiệp nước ta là:
- A. Phát triển nền nông nghiệp lúa nước, đa dạng hoá cây trồng vật nuôi.
- B. Có ngành chăn nuôi phát triển quanh năm.
- C. Nguồn nhiệt ẩm dồi dào, dễ phát triển ngành thủy sản.
- D. Ý A và C đúng.
Câu 7: Ranh giới phân chia khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam nước ta là:
- A. Dãy Hoành Sơn.
- B. Dãy Hoàng Liên Sơn.
- C. Dãy Bạch Mã.
- D. Dãy Trường Sơn Nam.
Câu 8: Nhiệt độ trung bình năm của nước ta là:
- A. Từ 20 đến 23 độ C.
- B. Từ 21 đến 24 độ C.
- C. Từ 22 đến 27 độ C.
- D. Từ 24 đến 28 độ C.
Câu 9: Từ tháng XI đến tháng IV ở nước ta, loại gió chiếm ưu thế chủ yếu từ vĩ tuyến 16oB trở vào là:
- A. Gió mùa Đông Nam
- C. Gió mùa Đông Bắc
- B. Gió mùa Tây Nam
- D. Gió Tín phong Bắc bán cầu
Cho bảng số liệu sau:
Sự biến động diện tích rừng của nước ta qua một số năm (Đơn vị: Triệu ha)
Năm | 1943 | 1975 | 1983 | 1990 | 1999 | 2005 |
Tổng diện tích rừng | 14,3 | 9,6 | 7,2 | 9,2 | 10,9 | 12,7 |
- Rừng tự nhiên | 14,3 | 9,5 | 6,8 | 8,4 | 9,4 | 10,2 |
- Rừng trồng | 0,0 | 0,1 | 0,4 | 0,8 | 1,5 | 2,5 |
Căn cứ vào bảng số liệu đã cho và kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi từ câu số 10, 11:
Câu 10: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động về diện tích rừng nước ta qua các năm là:
- A. Biểu đồ cột chồng
- C. Biểu đồ kết hợp (cột + đường)
- B. Biểu đồ đường
- D. Biểu đồ cột nhóm
Câu 11: Nhận định đúng nhất là
- A. Tổng diện tích rừng đã được khôi phục hoàn toàn.
- B. Diện tích rừng trồng tăng nhanh nên diện tích và chất lượng rừng được phục hồi.
- C. Diện tích và chất lượng rừng có tăng nhưng vẫn chưa phục hồi hoàn toàn.
- D. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng.
Câu 12: Nguyên nhân nào làm cho thiên nhiên Việt Nam khác hẳn với thiên nhiên các nước có cùng vĩ độ ở Tây Á, Đông Phi và Tây Phi?
- A. Đất nước hẹp ngang, trải dài trên nhiều vĩ độ.
- B. Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.
- C. Việt Nam có bờ biển dài, khúc khuỷu.
- D. Cả ba nguyên nhân trên.
Câu 13: Lượng mưa trung bình năm của nước ta là:
- A. Từ 1500 đến 2000 mm.
- B. Từ 2000 đến 2500 mm.
- C. Từ 2500 đến 3000 mm.
- D. Từ 3000 đến 4000 mm.
Câu 14: Lượng mưa của nước ta phân bố không đều giữa các vùng chủ yếu do:
- A. Yếu tố sông ngòi.
- B. Tác động của lá chắn địa hình.
- C. Có nhiều đồng bằng rộng lớn.
- D. Tất cả đều đúng.
Câu 15: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tác động mạnh đến địa hình nước ta như thế nào?
- A. Địa hình xâm thực - bồi tụ là kiểu địa hình đặc trưng.
- B. Địa hình có nhiều đồi núi.
- C. Sông ngòi dày đặc
- D. Tất cả đều đúng.
Câu 16: Ở miền Bắc nước ta, nhiệt độ vào mùa đông thấp là do:
- A. Chịu tác động của gió mùa Tây Nam.
- B. Chịu tác động của gió mùa Đông Bắc.
- C. Chịu tác động của Biển Đông
- .D. Dãy Trường Sơn chắn gió.
Câu 17: Đồng bằng hẹp ngang và bị chia cắt ở miền Trung là do:
- A. Đồi núi ở xa trong đất liền.
- B. Đồi núi ăn lan ra sát biển.
- C. Sông suối nhiều đổ ra biển
- D. Sóng vỗ liên tục vào bờ biển.
Câu 18: Khi Tây Nguyên vào mùa mưa thì sườn Đông Trường Sơn có:
- A. Gió Tây khô nóng.
- B. Gió Đông lạnh khô.
- C. Mưa lớn.
- D. Tất cả đều đúng.
Câu 19: Nhiệt độ trung bình năm ở nước ta:
- A. Giảm dần từ Nam ra Bắc.
- B. Tăng dần từ Nam ra Bắc.
- C. Cao nhất ở miền Bắc.
- D. Không khác nhau nhiều giữa các vùng.
Câu 20: Tài nguyên giữ vị trí quan trọng nhất Việt Nam hiện nay là:
- A. Tài nguyên đất.
- B. Tài nguyên sinh vật.
- C. Tài nguyên nước.
- D. Tài nguyên khoáng sản.
Câu 21: Nguyên nhân nào làm cho diện tích rừng suy giảm nghiêm trọng?
- A. Khai thác không hợp lý.
- B. Chiến tranh tàn phá.
- C. Tác động của quá trình công nghiệp hóa.
- D. Tất cả đều đúng.
Câu 22: Sự suy giảm tài nguyên rừng có ảnh hưởng như thế nào đối với tự nhiên và môi trường?
- A. Mất rừng gây biến động thủy chế sông ngòi, giảm sự điều hòa của dòng chảy.
- B. Làm tăng quá trình xói mòn, rửa trôi của đất.
- C. Làm suy giảm tính đa dạng sinh học, số loài động-thực vật bị tuyệt chủng tăng.
- D. Tất cả đều đúng.
Câu 23: Đối với đất ở miền núi phải bảo vệ bằng cách:
- A. Đẩy mạnh thâm canh, bảo vệ vốn rừng.
- B. Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác nông - lâm.
- C. Tăng cường bón phân, cải tạo thích hợp theo từng loại đất.
- D. Nâng cao hiệu quả sử dụng, có chế độ canh tác hợp lý.
Câu 24: Cho biết đâu là biện pháp bảo vệ rừng ở nước ta?
- A. Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.
- B. Tích cực trong việc phòng chống nạn phá rừng.
- C. Xây dựng kinh tế mới nhằm cải thiện đời sống người dân tộc thiểu số ở vùng núi.
- D. Tất cả đều đúng.
Câu 25: Bão thường gây ra những hậu quả gì?
- A. Dẫn đến thủy triều lên, gây ngập mặn vùng đất ven biển ảnh hưởng đến sản xuất.
- B. Để lại sức tàn phá rất lớn, nghiêm trọng cho những nơi mà nó đã đi qua.
- C. Ảnh hưởng đến mọi hoạt động kinh tế.
- D. Tất cả đều đúng.
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm địa lí 12 bài 6: Đất nước nhiều đồi núi (P1)
- Trắc nghiệm địa lí 12: Kiểm tra 1 tiết - học kì 1 (P4)
- Trắc nghiệm địa lí 12 bài 36 vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ (P3)
- Trắc nghiệm địa lí 12 bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai (P3)
- Trắc nghiệm địa lý 12: Đề ôn tập học kì 2 (Phần 9)
- Trắc nghiệm địa lí 12: Kiểm tra học kì 1 (P2)
- Trắc nghiệm địa lí 12: Kiểm tra học kì 2 (P1)
- Trắc nghiệm địa lý 12: Đề ôn tập học kì 2 (Phần 2)
- Trắc nghiệm địa lí 12 bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp (P2)
- Trắc nghiệm địa lí 12 bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc (P1)
- Trắc nghiệm địa lý 12: Đề ôn tập học kì 2 (Phần 5)
- Trắc nghiệm địa lí 12 bài 31 Vấn đề phát triển thương mại, du lịch (P2)