Trắc nghiệm lịch sử 6 bài 17: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 6 bài 17: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Chính quyền đô hộ sáp nhập đất đai Âu Lạc vào lãnh thổ của Trung Quốc, làm như vậy là để:
- A. Người Trung Quốc đông có thêm đất đai để ở.
- B. Nhằm giúp nhân dân ta tổ chức lại bộ máy chính quyền.
- C. Thôn tính nước ta cả về lãnh thổ và chủ quyền.
- D. Bắt nhân dân ta phải thần phục nhà Hán.
Câu 2: Tô Định được cử làm Thái thú quận Giao Chỉ năm
- A. 34
- B. 35
- C. 36
- D. 37
Câu 3: Những vùng nào của nước ta hiện nay là vùng đât của ba quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam trước đây:
- A. Vùng đất Bắc Bộ - Bắc Trung Bộ đến Quảng Bình.
- B. Vùng đất Bắc Bộ - Bắc Trung Bộ đến Quảng Nam.
- C. Vùng đất Bắc Bộ - Bắc Trung Bộ đến Quảng Trị.
- D. Vùng đất Bắc Bộ - Bắc Trung Bộ đến Quảng Ngãi.
Câu 4: Nhà Triệu chia nước Âu Lạc thành hai quận và sáp nhập vào:
- A. Trung Quốc.
- B. Văn Lang.
- C. Nam Việt.
- D. An Nam.
Câu 5: Nhà Hán đã gộp Âu Lạc với 6 quận của Trung Quốc thành Châu Giao nhằm mục đích gì?
- A. Cai quản cho dễ
- B. Đồng hóa dân tộc
- C. Biến nước ta thành 1 tỉnh của Trung Quốc
- D. Ép nhân dân ta lao dịch cho dễ.
Câu 6: Những chính sách cai trị của các triểu đại phong kiến Trung Quốc đối với nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X nhằm thực hiện âm mưu
- A. Sáp nhập nước ta vào lãnh thổ của chúng.
- B. Biến nước ta thành thuộc địa kiểu mới của chúng.
- C. Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá của chúng.
- D. Biến nước ta thành căn cứ quân sự để xâm lược các nước khác.
Câu 7: Nhà Hán bắt nhân dân ta phải cống nộp những sản vật quý hiểm:
- A. Sừng tê, ngà voi, ngọc trai, đồi mồi...
- B. Tôm, cá, lương thực...
- C. Trâu, bò, lợn, gà...
- D. Quả vải, nhãn...
Câu 8: Dưới sự cai trị của chính quyèen nhà Hán, chúng đã đưa các tầng lớp nào vào Âu Lạc cũ, cho ở lẫn với người Việt?
- A. Quý tộc.
- B. Nông dân.
- C. Dân nghèo, tội nhân.
- D. Địa chủ, quan lại.
Câu 9: Các triều đại phương Bắc truyền bá Nho giáo vào nước ta, bắt nhân dân ta phải đổi phong tục theo người Hán nhằm mục đích:
- A. Mở rộng quan hệ giao lưu với Trung Quốc.
- B. Thực hiện chính sách đồng hoá dân tộc ta.
- C. Khai phá văn minh cho dân tộc ta.
- D. Thống trị, áp bức dân tộc ta.
Câu 10: Thủ phủ của Châu Giao được đặt ở
- A. Luy Lâu
- B. Cổ Loa
- C. Thăng Long
- D. Hoa Lư
Câu 11: Trong thời Bắc thuộc, nhân dân ta biết tiếp nhận những yếu tố tích cực của nền văn hoá Trung Hoa vào:
- A. Thời nhà Triệu.
- B. Thời nhà Hán.
- C. Thời nhà Hán - Đường.
- C. Thời nhà Tống - Đường.
Câu 12: Ở nước ta thời Bắc thuộc, nơi xuất phát các cuộc đấu tranh chống lại các triều đại phương Bắc để giành độc lập dân tộc đó là:
- A. Thành thị.
- B. Rừng núi.
- C. Làng xóm ở nông thôn.
- D. Cả nông thôn và thành thị.
Câu 13: "Một xin rửa sạch nước thù
Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng,
Ba kẻo oan ức lòng chồng,
Bốn xin vẹn vẹn sở công lênh này."
4 câu thơ trên được trích từ
- A. Đại Việt sử kí toàn thư.
- B. Đại Nam thực lục.
- C. Thiên Nam ngữ lục, áng sử ca dân gian thế kỉ XVII.
- D. Đại Việt sử kí tiền biên.
Câu 14: Từ việc sắp đặt quan lại của nhà Hán đối với Âu Lạc có thể rút ra nhận xét:
- A. Nhà Hán muốn người Hán cùng người Việt cai quản đất nước.
- B. Nhà Hán muốn nhường quyền cai quản cho người Việt.
- C. Nhà Hán mới cai quản đến cấp quận, còn huyện xã chúng chưa vươn tới được phải giao cho người Việt.
- D. Nhà Hán bố trí người Hán cai quản từ trên quận đến tận làng xã.
Câu 15: Quan hệ bao trùm trong xã hội nước ta dưới trời Bắc thuộc là quan hệ:
- A. Quan hệ giữa giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến.
- B. Quan hệ giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ phương Bắc.
- C. Quan hệ giữa quý tộc; phong kiến Việt Nam với chính quyên đô hộ phương Bắc.
- D. Quan hệ giữa nhân dân ta với quý tộc, phong kiến Việt Nam.
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm lịch sử 6 bài 18: Trưng Vương và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán
- Trắc nghiệm lịch sử 6 bài 21: Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542 - 602)
- Trắc nghiệm lịch sử 6 chương 2: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc thế kỉ X (P1)
- Trắc nghiệm lịch sử 6 bài 1: Sơ lược về môn lịch sử
- Trắc nghiệm lịch sử 6 bài 6: Văn hóa cổ đại
- Trắc nghiệm Lịch sử 6 học kì I (P1)
- Trắc nghiệm Lịch sử 6 học kì II (P2)
- Trắc nghiệm Lịch sử 6 học kì I (P5)
- Trắc nghiệm lịch sử 6 bài 22: Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542 - 602) (tiếp)
- Trắc nghiệm lịch sử 6 bài 15: Nước Âu Lạc (tiếp theo)
- Trắc nghiệm lịch sử 6 bài 11: Những chuyển biến về xã hội
- Trắc nghiệm Lịch sử 6 học kì II (P1)