Trắc nghiệm sinh học 8 chương 4: Hô hấp
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 8 chương 4: Hô hấp. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, học sinh có thể xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Khí quản người được tạo thành bởi bao nhiêu vòng sụn khuyết hình chữ C ?
- A. 20 – 25 vòng sụn
- B. 15 – 20 vòng sụn
- C. 10 – 15 vòng sụn
- D. 25 – 30 vòng sụn
Câu 2: Bộ phận nào dưới đây ngoài chức năng hô hấp còn kiêm thêm vai trò khác ?
- A. Khí quản
- B. Thanh quản
- C. Phổi
- D. Phế quản
Câu 3: Vì sao phổi phải có số lượng phế nang lớn, khoảng 700- 800 triệu phế nang?
- A. Nhằm tăng lượng khí hít vào
- B. Nhằm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí
- C. Tăng tính đàn hồi của mô phổi
- D. Giúp thở sâu hơn
Câu 4: Phổi người trưởng thành có khoảng
- A. 200 – 300 triệu phế nang.
- B. 800 – 900 triệu phế nang.
- C. 700 – 800 triệu phế nang.
- D. 500 – 600 triệu phế nang.
Câu 5: Đường dẫn khí có chức năng gì?
- A. Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường
- B. Trao đổi khí ở phổi và tế bào
- C. Dẫn khí, làm ấm, làm ẩm không khí và bảo vệ phổi
- D. Bảo vệ hệ hô hấp
Câu 6: Khi chúng ta hít vào, cơ liên sườn ngoài và cơ hoành sẽ ở trạng thái nào ?
- A. Cơ liên sườn ngoài dãn còn cơ hoành co
- B. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều dãn
- C. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều co
- D. Cơ liên sườn ngoài co còn cơ hoành dãn
Câu 7: Trong 500 ml khí lưu thông trong hệ hô hấp của người trưởng thành thì có khoảng bao nhiêu ml khí nằm trong “khoảng chết” (không tham gia trao đổi khí) ?
- A. 150 ml
- B. 200 ml
- C. 100 ml
- D. 50 ml
Câu 8: Quá trình trao đổi khí ở người diễn ra theo cơ chế
- A. bổ sung.
- B. chủ động.
- C. thẩm thấu.
- D. khuếch tán.
Câu 9: Dung tích sống trung bình của nam giới người Việt nằm trong khoảng
- A. 2500 – 3000 ml.
- B. 3000 – 3500 ml.
- C. 1000 – 2000 ml.
- D. 800 – 1500 ml.
Câu 10: Trong đường dẫn khí của người, khí quản là bộ phận nối liền với
- A. họng và phế quản.
- B. phế quản và mũi.
- C. họng và thanh quản
- D. thanh quản và phế quản.
Câu 11: Nhịp hô hấp là:
- A. Số lần cử động hô hấp được trong 1 giây
- B. Số lần cử động hô hấp được trong 1 phút
- C. Số lần hít vào được trong 1 phút
- D. Số lần thở ra được trong 1 phút
Câu 12: Trong quá trình hô hấp, con người sử dụng khí gì và loại thải ra khí gì ?
- A. Sử dụng khí nitơ và loại thải khí cacbônic
- B. Sử dụng khí cacbônic và loại thải khí ôxi
- C. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí cacbônic
- D. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí nitơ
Câu 13: Trong quá trình trao đổi khí ở tế bào, loại khí nào sẽ khuếch tán từ máu vào tế bào ?
- A. Khí nitơ
- B. Khí cacbônic
- C. Khí ôxi
- D. Khí hiđrô
Câu 14: Lượng khí cặn nằm trong phổi người bình thường có thể tích khoảng bao nhiêu ?
- A. 500 – 700 ml.
- B. 1200 – 1500 ml.
- C. 800 – 1000 ml.
- D. 1000 – 1200 ml.
Câu 15: Khi chúng ta thở ra thì
- A. cơ liên sườn ngoài co.
- B. cơ hoành co.
- C. thể tích lồng ngực giảm.
- D. thể tích lồng ngực tăng.
Câu 16: Các tác nhân có hại cho hệ hô hấp đó là:
- A. Bụi
- B. Nito oxit
- C. Vi sinh vật gây bệnh
- D. Tất cả các đáp án trên
Câu 17: Khi luyện thở thường xuyên và vừa sức, chúng ta sẽ làm tăng
- A. dung tích sống của phổi.
- B. lượng khí cặn của phổi.
- C. khoảng chết trong đường dẫn khí.
- D. lượng khí lưu thông trong hệ hô hấp.
Câu 18: Tác nhân nào chiếm chỗ của oxi trong máu (hồng cầu), làm giảm hiệu quả hô hấp, có thể gây chết?
- A. Cacbon oxit
- B. Lưu huỳnh oxit
- C. Nito oxit
- D. Bụi
Câu 19: Bệnh nào dưới đây được xem là một trong Tứ chứng nan y của nền Y học cổ ?
- A. Tiểu đường
- B. Ung thư
- C. Lao phổi
- D. Thống phong
Câu 20: Loại khí nào dưới đây không độc hại đối với con người ?
- A.
- B.
- C. CO
- D. NO
Câu 21: Vì sao khi chúng ta hít thở sâu thì sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp ?
- A. Vì hít thở sâu giúp loại thải hoàn toàn lượng khí cặn và khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi, tạo ra khoảng trống để lượng khí hữu ích dung nạp vào vị trí này.
- B. Vì khi hít thở sâu thì ôxi sẽ tiếp cận được với từng tế bào trong cơ thể, do đó, hiệu quả trao đổi khí ở tế bào sẽ cao hơn.
- C. Vì khi hít vào gắng sức sẽ làm tăng lượng khí bổ sung cho hoạt động trao đổi khí ở phế nang và khi thở ra gắng sức sẽ giúp loại thải khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi.
- D. Tất cả các phương án còn lại.
Câu 22: Bộ phận nào của đường hô hấp có vai trò chủ yếu là bảo vệ, diệt trừ các tác nhân gây hại ?
- A. Phế quản
- B. Khí quản
- C. Thanh quản
- D. Họng
Câu 23: Mỗi lá phổi được bao bọc bên ngoài bởi mấy lớp màng ?
- A. 4 lớp
- B. 3 lớp
- C. 2 lớp
- D. 1 lớp
Câu 24: Vai trò của sự thông khí ở phổi.
- A. Giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.
- B. Tạo đường cho không khí đi vào.
- C. Tạo đường cho không khí đi ra
- D. Vận chuyển không khí trong cơ thể.
Câu 25: Vì sao công nhân làm trong các hầm mỏ than có nguy cơ bị mắc bệnh bụi phổi cao?
- A. Môi trường làm việc có bụi than, cứ hít vào là sẽ mắc bệnh
- B. Môi trường làm việc quá sức nên dễ bị bệnh
- C. Hệ bài tiết không bài tiết hết bụi than hít vào
- D. Vì hít vào nhiều bụi than, hệ hô hấp không thể lọc sạch hết được
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm sinh học 8 bài 11: Tiến hóa của hệ vận động. Vệ sinh hệ vận động
- Trắc nghiệm sinh học 8 bài 42: Vệ sinh da
- Trắc nghiệm sinh học 8 bài 51: Cơ quan phân tích thính giác
- Trắc nghiệm sinh học 8 bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu
- Trắc nghiệm sinh học 8 chương 8: Da (P1)
- Trắc nghiệm sinh học 8 bài 58: Tuyến sinh dục
- Trắc nghiệm sinh học 8 bài 64: Các bệnh lây truyền qua đường sinh dục (Bệnh tình dục)
- Trắc nghiệm sinh học 8 bài 47: Đại não
- Trắc nghiệm sinh học 8 bài 24: Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa
- Trắc nghiệm sinh học 8 bài 30: Vệ sinh tiêu hóa
- Trắc nghiệm sinh học 8 bài 28: Tiêu hóa ở ruột non
- Trắc nghiệm sinh học 8 chương 3: Tuần hoàn (P3)