Viết vào bảng nhóm các từ ngữ: Chỉ các loài vật có tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr
B. Hoạt động thực hành
1. Chơi: Thi tìm từ ngữ
Viết vào bảng nhóm các từ ngữ:
- Chỉ các loài vật có tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr
- Chỉ vật hay việc có tiếng chứa vần uôt hoặc uôc
Bài làm:
Chỉ các loài vật có tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr:
- Bắt đầu bằng ch: chào mào, chích chòe, chuột, chồn,...
- Bắt đầu bằng tr: trâu, trăn, trai, trừu...
Chỉ vật hay việc có tiếng chứa vần uôt hoặc uôc:
- Chứa vần uôt: tuốt lúa, trau chuốt, vuốt tóc...
- Chứa vần uôc: cuốc đất, cây đuốc, cái cuốc, chuốc rượu,...
Xem thêm bài viết khác
- Dựa vào những điều đã nói ở hoạt động 3, viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về việc làm tốt của em
- Kể lại câu chuyện theo tranh
- Cùng thực hiện yêu cầu trên phiếu học tập Tiếng Việt lớp 2 VNEN
- Điền chữ hoặc vần: s hay x? iêt hay iêc?
- Viết một câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về đặc điểm của một loài chim trong bức ảnh (tùy chọn)
- Quan sát một cây có quả gần nơi em ở. Tìm từ ngữ để tả các bộ phận của cây đó.
- Giải bài 34A: Những nghề nghiệp em biết
- Thi tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch. Hoặc chứa tiếng có vần êt hoặc êch.
- Quan sát tranh trả lời câu hỏi: Chồn đang làm gì? Theo em, con vật nào khôn hơn?
- Hỏi người thân để biết thêm những từ ngữ chỉ thời tiết các mùa?
- Dựa vào cách giải thích trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, thay nhau hỏi đáp:
- Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau để tạo thành thành từ ngữ: