1. Hiện tượng ưu thế lai và nguyên nhân
II. Ưu thế lai
1. Hiện tượng ưu thế lai và nguyên nhân
- Nêu đặc điểm của hiện tượng ưu thế lai.
- Khi nói về hiện tượng ưu thế lai, những phát biểu nào sau đây là đúng?
a, có sức sống cao hơn
b, sinh trưởng nhanh hơn
c, khả năng sinh sản giảm
d, phát triển mạnh hơn
e, chiều cao cây giảm dần
f, chống chịu tốt hơn
g, có các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa bố và mẹ hoặc vượt trội cả bố mẹ.
h, có các tính trạng năng suất ngang bằng hoặc thấp hơn cả bố mẹ.
- Trả lời câu hỏi:
+ nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai?
+ vì sao lai 2 dòng thuần, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất?
+ vì sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ?
+ để duy trì ưu thế lai cần sử dụng phương pháp nhân giống nào?
Bài làm:
- Đặc điểm của ưu thế lai:
- Là hiện tượng cơ thể F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa bố và mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ
- Thể hiện rõ nhất ở F1 khi lai 2 bố mẹ thuần chủng, giảm dần qua các thế hệ
- Phát biểu đúng: a, b, d, f, g
- Trả lời câu hỏi:
- Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai là sự tập trung của các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1
- Hiện tượng con lai F1 khỏe hơn, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu tốt các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả hai dạng bố mẹ được gọi là ưu thế lai.
- Người ta khóng dùng con lai F, làm giống vì nếu làm giống thì ở đời sau, qua phân li, sẽ xuất hiện các kiểu gen dồng hợp về các gen lận có hại, ưu thế lai giảm.
- Muốn duy tri ưu thế lai phải dùng biện pháp nhân giống vô tính (băng giảm, chiết, ghép,...)
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 5 trang 26 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
- Giải câu 2 trang 58 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
- Tìm loại thấu kính được dùng ở các trường hợp sau và nêu rõ tại sao dùng loại thấu kính đó
- Giải câu 5 trang 111 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
- Hình 10.4 vẽ các kí hiệu sơ đồ của biến trở. Hãy mô tả hoạt động của biền trở có kí hiệu sơ đồ a, b, c.
- Giải bài 39: Axit axetic
- Hai dây dẫn giống nhau, dây 1 có chiều dài l1, điện trở R1, dây 2 có chiều dài l2 và điện trở R2 được nối với nhau. Điện trở dây sau khi được nối là bao nhiêu?
- Phương án thí nghiệm để tìm hiểu về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây (Hình 10.1). Hãy chọn các từ (khác nhau, như nhau) điền vào chỗ trống cho phù hợp. Rút ra nhận xét về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây.
- Nêu nguyên nhân và cơ chế phát sinh các dạng đột biến gen. Điều gì xảy ra nếu đột biến gen mất một cặp nucleotit ở mã kết thúc?
- Giải thích tại sao cùng với một cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn thì dây tóc bóng đèn nóng lên tới nhiệt độ cao, còn dây nối với bóng đèn hầu như không nóng lên?
- Từ thông tin có trong hình 15.3, hãy mô tả các mức độ xoắn và cho biết thành phần hóa học của NST là gì?
- 2. Hình 23.2 dưới đây cho thấy trình tự bình thường của các gen trong một NST.