4. Phát tán của quả và hạt
4. Phát tán của quả và hạt
- Sự phát tán của quả và hạt nhờ những yếu tố nào?
- Quan sát hình 15.8, hoàn thành bảng sau:
STT | Tên quả hoặc hạt | Cách phát tán của quả và hạt | ||
Nhờ gió | Nhờ động vật | Tự phát tán | ||
Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau:
+ Quả và hạt phát tán nhờ gió cần có những đặc điểm gì?
+ Quả và hạt phát tán nhờ động vật cần có những đặc điểm gì?
+ Quả tự phát tán thì vỏ của chúng khi chín thường có đặc điểm gì?
+ Con người có giúp cho việc phát tán quả và hạt không? bằng những cách nào?
- Quan sát hình 15.9, quả dừa phát tán nhờ yếu tố nào?
Bài làm:
- Sự phát tán của quả và hạt nhờ: nước, gió, động vật và con người.
- Hoàn thành bảng
STT | Tên quả hoặc hạt | Cách phát tán của quả và hạt | ||
Nhờ gió | Nhờ động vật | Tự phát tán | ||
1 | Quả chò | x | x | |
2 | Quả cải | x | X | X |
3 | Quả bồ công anh | x | X | |
4 | Quả ké đầu ngựa | X | ||
5 | Quả chi chi | X | X | |
6 | Hạt thông | X | X | |
7 | Quả đậu bắp | X | ||
8 | Quả cây xấu hổ | X | x | |
9 | Quả tram bầu | x | X | |
10 | Hạt hoa sữa | x | X |
* Kết quả thảo luận:
- Đặc điểm của quả, hạt phát tán nhờ gió : thường có tấm lông nhẹ, có cánh mỏng để có thể dễ dàng di chuyển nhờ gió như hạt hoa sữa, quả bồ công anh.
- Quả phát tán nhờ động vật thường cứng hoặc có gai móc để bám vào cơ thể động vật, ngoài ra chúng cũng thường là quả mà động vật ăn được.
- Đặc điểm của quả, hạt có thể tự phát tán: thường thuộc loại quả khô nẻ, khi chín vỏ quả tự nứt ra để hạt được phát tán đi xa.
- Con người giúp phát tán quả và hạt bằng cách mang các giống cây trồng từ nơi này qua nơi khác để xuất khẩu, trồng trọt.
* hình 15.8 Quả dừa phát tán nhờ nước
Xem thêm bài viết khác
- 6. Nếu dùng tay bịt miệng ống nghiệm, quay ngược lại rồi đưa que đóm còn tàn đỏ và thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?
- Em có biết con người, một số loài vật và phương tiện có thể chuyển động nhanh tới mức nào không? Tốc độ âm thanh, ánh sáng là bao nhiêu không?
- Nêu một số việc trong sinh hoạt hằng ngày tại gia đình mà em thấy cần phải chú ý để tránh tác hại của sự co dãn vì nhiệt...
- Để bảo đảm an toàn cho mình và các bạn trong quá trình sử dụng dụng cụ làm thí nghiệm, ta phải làm gì?
- Kể tên một số động vật không xương sống và nêu môi trường sống của chúng?
- c, Chức năng của thân
- Quan sát hình 19.3 và gọi tên các loại giun (giun đốt, sán, giun đũa, giun kim)...
- a, Các bộ phận của lá cây
- Một cái tủ sách đang ở giữa căn phòng. Làm cách nào để dịch chuyển tủ sách vào sát tường?
- Các chất lỏng khác nhau, có nhiệt độ sôi khác nhau. Khi muốn làm nhừ (mềm) các thực phẩm (ví dụ như khó cá)...
- Tìm hiểu trong phòng thí nghiệm: những dụng cụ dễ vỡ, những dụng dụ hóa chất dễ cháy, những dụng cụ vật liệu mau hỏng.
- 3. Tìm hiểu nhân tố ảnh hưởng tới sự trao đổi nước và muối khoáng