b, Giải thích kết quả thí nghiệm
b, Giải thích kết quả thí nghiệm
- Mục đích của các thí nghiệm trên là gì?
- Thảo luận và so sánh kết quả thí nghiệm giữa các nhóm.
- Kẻ bảng 12.2 vào vở và hoàn thành để xác định vai trò của các bộ phận của cây trong việc trao đổi nước và muối khoáng
Bảng 12.2 Vai trò một số bộ phận của cây
| STT | bộ phận của cây xanh | vai trò |
| 1 | rễ | |
| 2 | thân | |
| 3 | lá |
Bài làm:
* Mục đích TN
- Mục đích TN1: tìm hiểu con đường vận chuyển nước và muối khoáng trong cây
- Mục đích TN2: tìm hiểu con đường vận chuyển nước và muối khoáng trong cây
- Mục đích TN3: Tìm hiểu phần lớn nước vào cây đi đâu
* Kết quả
- TN1: giọt nước ứ đọng trên bề mặt của vết cắt
- TN2: Cốc đựng nước lã không có hiện tượng gì, cốc mực thì hoa có hiện tượng đổi màu theo màu mực.
- TN3: Chậu cây có lá thấy trên thành túi nilon có các giọt nước ứ đọng lại.
* bảng 12.2
| STT | Bộ phận của cây xanh | Vai trò |
| 1 | rễ | hút nước và muối khoáng hòa tan |
| 2 | thân | vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên các bộ phận của cây |
| 3 | lá | thoát hơi nước |
Xem thêm bài viết khác
- Quan sát hình 19.2 và gọi tên các đại diện Ruột khoang (san hô, sứa, thủy tức)...
- 2. Tìm hiểu con đường lấy nước và muối khoáng của cây
- Làm bài tập
- d, Hãy quan sát bảng 12.1 và nhận xét
- 4. Các biến dạng của rễ, thân, lá cây
- 2. Quan sát hình 15.10 và hoàn thành bảng
- Vẽ và hoàn thành sơ đồ khái quát về quá trình hô hấp.
- Hãy dùng khái niệm quán tính để giải thích các hiện tượng sau:
- c, Chức năng của thân
- Phân tử là gì? Lập bảng so sánh nguyên tử, phân tử, lấy ví dụ minh họa
- Quan sát hình 8.1, thảo luận nhóm về 3 loại tế bào
- Quan sát hình ảnh và bổ sung ứng dụng của các chất cho trong bảng 6.6