Bài 18: Thực hành nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa
Hôm nay, chúng ta cùng bước đến với bài thực hành để tìm hiểu nhiều hơn về đặc điểm của đới ôn hòa. Liệu đới ôn hòa khác với đới nóng và đới lạnh ở chỗ nào. Chúng ta bắt đầu bài học ngay sau đây.
1. Xác định biểu đồ tương quan nhiệt - ẩm dưới đây thuộc các môi trường nào của đới ôn hòa.
Trả lời
BIỂU ĐỒ A.
- Nhiệt độ không quá 10°C (mùa hạ) có 9 tháng nhiệt độ <0°C, mùa đông lạnh <-30°C. Biên độ nhiệt độ: 39°C
- Lượng mưa ít, tháng nhiều <50mm có 9 tháng mưa dưới dạng tuyết rơi.
=> Kiểu môi trường: ÔN ĐỚI LỤC ĐỊA (CẬN CỰC)
BIỂU ĐỒ B
- Nhiệt độ mùa hạ 25°C, mùa đông ấm 10°C, biên độ nhiệt độ: 35°C
- Mưa vào thu đông, tháng nhiều nhất 110mm.
=> Kiểu môi trường: ĐỊA TRUNG HẢI
BIỂU ĐỒ C
- Nhiệt độ: Mùa đông ấm (nhiệt độ > 5°C), mùa hạ mát mẻ < 15°C. Biên độ nhiệt độ: 20°C
- Mưa quanh năm: Thấp nhất 80mm, cao nhất 250mm
=> Kiểu môi trường: ÔN ĐỚI HẢI DƯƠNG
2. Dưới đây là ảnh các kiểu rừng ở đới ôn hòa: rừng hỗn giao, rừng lá kim, rừng lá rộng. Xác định từng ảnh thuộc kiểu rừng nào.
Trả lời:
- Rừng lá kim thuỵ điển
- Rừng lá rộng ở Pháp
- Rừng hỗn giao phong và thông ở Canada.
3. Lượng khí thải CO2 (đi ô xit cacbon) là nguyên nhân chủ yếu làm cho Trái đất nóng lên. Cho đến năm 1840, lượng CO2 trong không khí luôn ổn định mức 275 phần triệu (viết tắt là 275 p.p.m). Từ khi bắt đầu cuộc Cách mạng công nghiệp đến nay, lượng CO2 trong không khí đã không ngừng tăng lên:
Năm 1840: 274 phần triệu
Năm 1957: 312 phần triệu
Năm 1980: 335 phần triệu
Năm 1997: 355 phần triệu
Vẽ biểu đồ sự gia tăng năng lượng CO2 không khí từ năm 1840 đến năm 1997 và giải thích nguyên nhân của sự gia tăng đó.
Trả lời:
- Biểu đồ sự gia tăng lượng CO2 trong không khí từ năm 1840 đến năm 1997
- Nguyên nhân lượng khí các bo nic trong không khí ngày càng tăng do sản xuất công nghiệp ,tiêu dùng chất đốt,sử dụng phương tiện giao thông ...ngày càng gia tăng
Xem thêm bài viết khác
- Bài 3
- Quan sát hình 26.1: Cho biết châu Phi tiếp giáp với các biển và đại dương nào?
- Quan sát hình 9.1 và 9.2 nêu nguyên nhân dẫn đến xói mòn đất ở môi trường xích đạo ẩm?
- Cách nhận xét biểu đồ địa lý Ôn tập Địa 7
- Dựa vào hình 44.4, cho biết Trung và Nam Mĩ có các loại cây trồng chủ yếu nào và phân bố ở đâu?
- Dựa vào bảng tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và phân bố dân cư thế giới theo các châu lục, hãy cho biết châu lục nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất
- Bài 19: Môi trường hoang mạc
- Quan sát bản đồ thế giới (hoặc quả địa cầu):
- Quan sát hình 43.1, giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của châu Mĩ.
- Quan sát hình 54.3, nhận xét sự phân bố dân cư châu Âu: Các vùng có mật độ dân số cao (trên 125 người/km2).
- Tính đa dạng và thất thường của khí hậu nhiệt đới gió mùa được biểu hiện như thế nào?
- Hệ thống lý thuyết và câu hỏi ôn thi địa lí 7 kì 2 năm học 2018 mới nhất