-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Bài 7: Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng Địa lí 10 trang 25
Con người sinh sống trên bề mặt trái đất từ lâu đời đến nay. Thế nhưng mấy ai biết được cấu tạo bên trong của Trái đất gồm những gì? Để tìm hiểu về vấn đề đó, KhoaHoc mời các bạn cùng đến với bài học “Cấu trúc của trái đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng”.
A. Kiến thức trọng tâm
I. Cấu trúc của Trái Đất.
- Trái đất có cấu tạo không đồng nhất
- Gồm có 3 lớp: Lớp vỏ Trái đất, lớp Manti và lớp nhân Trái Đất.
1. Lớp vỏ trái đất
- Vị trí: Nằm ngoài cùng
- Độ dày 5 – 70 km
- Ở trạng thái rắn
- Cấu tạo thường có 3 phần: Tầng trầm tích, tầng granit và tầng bazan.
- Vỏ trái đất có 2 kiểu: vỏ lục địa và vỏ đại dương.
=> Nơi cư trú và diễn ra các hoạt động của loài người.
2. Lớp Manti
- Vị trí: nằm ở giữa (từ lớp Vỏ đến 2900 km)
- Đặc điểm: Chiếm 80% thể tích, 68,5% khối lượng Trái Đất. Rất đậm đặc, quánh dẻo
3. Nhân Trái Đất
- Vị trí: nằm ở trong cùng (từ 2900 km đến 6370 km)
- Độ dày: Khoảng 3470 km
- Đặc điểm: Vật chất ở trạng thái lỏng. Vật chất ở trạng thái rắn, thành phần hóa học chủ yếu là Ni, Fe.
II. Thuyết kiến tạo mảng
1. Nội dung thuyết kiến tạo mảng
- Thuyết kiến tạo mảng : Vỏ Trái Đất trong quá trình hình thành của nó đã bị biến dạng do các đứt gãy và tách ra thành một số đơn vị kiến tạo, mỗi đơn vị là một mảng cứng, gọi là các mảng kiến tạo.
- Theo thuyết này, thạch quyển được cấu tạo bởi một số mảng nằm kề nhau. Các mảng này nhẹ, nổi trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc tầng trên cùng của bao Manti và di chuyển một cách chậm chạp.
- Thạch quyển được cấu tạo bởi 7 mảng lớn (mảng Thái Bình Dương, mảng Ô-xtrây-li-a – Ấn Độ, mảng Âu – Á, mảng Phi, mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Nam Cực) và một số mảng nhỏ. Mỗi mảng thường gồm cả phần lục địa và phần đáy đại dương, nhưng có mảng chỉ có phần đại dương như mảng Thái Bình Dương.
- Trong khi di chuyển, các mảng có thể xô vào nhau hoặc tách xa nhau. Hoạt động chuyển dịch của một số mảng lớn của vỏ Trái Đất là nguyên nhân sinh ra các hiện tượng kiến tạo, động đất, núi lửa …
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: Quan sát hình 7.1 mô tả cấu trúc của Trái Đất?
Câu 2: Quan sát hình 7.2 cho biết sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương?
Câu 3: Quan sát hình 7.1 cho biết lớp Manti được chia thành mấy tầng? Giới hạn của mỗi tầng?
Câu 4: Dựa vào hình 7.3, cho biết 7 mảng kiến tạo lớn là những mảng nào?
Câu 5: Quan sát hình 7.4, cho biết hai cách tiếp xúc của các mảng kiến tạo và kết quả của mỗi cách tiếp xúc?
Câu 6: Dựa vào hình 7.1 và nội dung trong SGK, lập bảng so sánh các lớp cấu tạo của Trái Đất (vị trí, độ dày, đặc điểm)?
Câu 7: Trình bày những nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng?
Xem thêm bài viết khác
- Vẽ sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của các ngành dịch vụ?
- Em hãy kể tên một số loại phương tiện vận tải đặc trưng của vùng hoang mạc của vùng băng giá gần Cực Bắc?
- Các kiểu khí hậu khác nhau trên Trái Đất có tham gia vào sự hình thành các loại đất khác nhau không? Hãy lấỵ ví dụ chứng minh.
- Hình 2.3 thể hiện những nội dung nào bằng phương pháp kí hiệu đường chuyển động?
- Thế nào là ngành dịch vụ? Nêu sự phân loại và ý nghĩa của các ngành dịch vụ đối với sản xuất và đời sống xã hội.
- Dựa vào hình 2.2 hãy chứng minh rằng phương pháp kí hiệu không những chỉ nêu được tên và vị trí mà còn thể hiện được cả chất lượng của các đối tượng trên bản đồ?
- Bài 19: Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái đất
- Hãy lấy ví dụ chứng minh rằng địa đới là quy luật phổ biến của các thành phần địa lí?
- Dựa vào bảng 26, hãy nhận xét về cơ cấu ngành và sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo nhóm nước và Việt Nam.
- Bài 2: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
- Dựa vào hình 7.1 và nội dung trong SGK, lập bảng so sánh các lớp cấu tạo của Trái Đất (vị trí, độ dày, đặc điểm)?
- Trình bày tình hình phát triển của các ngành dịch vụ trên thế giới?