[Chân trời sáng tạo] Giải SBT KHTN 6 bài 15: Chất tinh khiết - Hỗn hợp
Giải SBT khoa học tự nhiên 6 bài 15: Chất tinh khiết - Hỗn hợp sách "Chân trời sáng tạo". KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Câu 15.1. Trường hợp nào sau đây là chất tinh khiết?
A Gỗ.
B. Nước khoáng.
C. Sodium chioride.
D. Nước biển.
Trả lời:
Chọn đáp án: C
Câu 15.2. Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào
A. tính chất của chất.
B. thể của chất.
C mùi vị của chất.
D. số chất tạo nên.
Trả lời:
Chọn đáp án: D
Câu 15.3. Cho hình ảnh sau đây:
a) Theo em nước tinh khiết là chất hay hỗn hợp?
b) Tinh chất của nước khoáng có thể thay đổi hay không? Tại sao?
c) Trong hai loại nước trên, loại nước nào tốt cho sức khoẻ hơn?
Trả lời:
a) Nước tinh khiết là nước không có lẫn chất khác. Đó là chất.
b) Nước khoáng là hỗn hợp nên tính chất của nước khoáng có thể thay đổi tùy thuộc vào thành phần các chất trong nước khoáng.
c) Uống nước khoáng tốt hơn vì nó bổ sung khoáng chất cho cơ thể.
Câu 15.4. Trên một số bình nước khoáng thường có dòng chữ “Nước khoáng tinh khiết”. Theo em, ý nghĩa của dòng chữ này có hợp lí không? Tại sao?
Trả lời:
Ý nghĩa dòng chữ “Nước khoáng tinh khiết” không hợp lí vì đã là nước khoáng thì trong thành phần sẽ có nước và các loại muối khoáng, đây là hỗn hợp chứ không phải chất tinh khiết.
Câu 15.5 Điền khái niệm thích hợp vào bảng sau:
Trả lời:
Câu 15.6. Bạn Vinh tiến hành thí nghiệm như sau: Bạn dùng dụng cụ chưng cất để đưa 100 ml nước tới sôi, dẫn hơi nước qua hệ thống làm lạnh để nó ngưng tụ lại tạo
thành nước cất, Bạn cho nước cất vào bốn cốc, mỗi cốc 20 ml. Tiếp theo, bạn cho vào cốc 1, 2, 3, 4 lần lượt 2, 4, 6, 8 g muối ăn và khuấy đều. Bạn nhận thấy:
Từ kết quả thí nghiệm trên, em hãy trả lời các câu hỏi dưới đây:
a) Nước muối là chất tinh khiết hay hỗn hợp?
b) Em rút ra kết luận gì về tính chất của hỗn hợp?
c) Làm thể nào để nhận biết một chất tinh khiết?
Trả lời:
a) Nước muối là hỗn hợp với thành phần bao gồm muối và nước trộn lẫn với nhau.
bì Qua thí nghiệm của bạn Vinh, ta nhận thấy độ mặn của nước muối càng tăng thì lượng muối được sử dụng càng nhiều => tính chất của hỗn hợp phụ thuộc vào tính chất, lượng chất của các chất thành phần.
c) Để nhận biết một chất là tinh khiết, đơn giản ta có thế kiểm tra dựa vào tính chất vật lí của chất.
VD: để phân biệt nước cất tInh khiết và nước khoáng, ta có thể đun cạn hai mẫu nước đến 100 °C. Ở mẫu nước cất, nước sẽ bay hơi hết và không còn dấu vết gì, còn mẫu nước khoáng vẫn sẽ thấy vết mờ vì lẫn tạp chất.
Câu 15.7. Khi sử dụng ấm để đun sôi nước suối hoặc nước máy thì sau một thời gian sử dụng sẽ xuất hiện nhiều cặn trắng bám vào bên trong ấm. Cho biết:
a) Nước suối, nước máy có phải là nước tinh khiết không?
b) Tại sao khi đun tước lấy từ máy lọc nước thì trong ấm bị đóng cặn hơn?
c) Làm thế nào để có thể làm sạch cặn trong ấm.
Trả lời:
a) Nước suối, nước máy không phải là nước tinh khiết vi ngoài nước còn có thêm các chất khác (chất đóng cặn).
b) Đun sôi nước lấy từ máy lọc sẽ xuất hiện ít cặn trong ấm hơn vì máy lọc đã loại bỏ bớt các chất có trong nước tự nhiên.
c) Nếu có cặn trong ấm, chúng ta có thể dùng giấm ăn hoặc nước chanh để ngâm ấm một thời gian, các chất cặn sẽ tan ra hết.
Câu 15.8. Để biết bột calcium carbonate có tan trong nước hay không chúng ta làm thế nào?
Trả lời:
- Ta lấy bột calcium carbonate hoà vào nước, sau đó đổ hỗn hợp này qua phểu chứa giấy lọc được đặt sẵn trên cốc thuỷ tỉnh, Khi lọc xong, đem cô cạn dịch
Câu 15.9. Muốn hoà tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?
A. Nghiền nhỏ muối ăn.
B. Đun nóng nước.
C. Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đều.
D. Bỏ thêm đá lạnh vào.
Trả lời:
Chọn đáp án: D
Câu 15.10. Đồ thị sau biểu diễn sự phụ thuộc độ tan (kí hiệu là S (g)/ 100 (g) nước) của các chất X, Y, Z, T theo nhiệt độ.
a) Các chất có độ tan tăng theo nhiệt độ là
A. X Y Z.
B.Y Z T.
C. X Z T.
D.X Y T.
b) Ở 25 °C, chất có độ tan lớn nhất là
A. X.
B.Y.
C. Z.
D. T.
c) Chất có độ tan phụ thuộc nhiều nhất vào nhiệt độ là
A. T.
B. Z.
C. Y
D. X
Trả lời:
Chọn đáp án:
a) C
b) D
c) D
Câu 15.11. Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch?
A. Hỗn hợp nước đường.
B. Hỗn hợp nước muối,
C. Hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều.
D. Hỗn hợp nước và rượu.
Trả lời:
Chọn đáp án: C
Câu 15.12. Hai chất lỏng không hoà tan vào nhau nhưng khi chịu tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì gọi là
A. dung dịch.
B. huyền phù.
C. nhủ tương.
D. chất tinh khiết
Trả lời:
Chọn đáp án: C
Câu 15.13. Khi hoà tan bột đá vôi vào nước, chỉ một lượng chất này tan trong nước; phần còn lại làm cho nước bị đục. Hỗ hợp này được coi là
A. dung dịch.
B. chất tan,
C. nhũ tương.
D.huyền phù.
Trả lời:
Chọn đáp án: D
Câu 15.14. Hình ảnh dưới đây minh hoạ cho trạng thái nào của hỗn hợp?
A. Dung dịch.
B. Huyền phù.
C. Nhũ tương.
D Hỗn hợp đồng nhất.
Trả lời:
Chọn đáp án: B
Câu 15.15. Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình hình thành,
A. huyền phù
B. nhũ tương,
C dung dịch.
D. dung môi.
Trả lời:
Chọn đáp án: B
Câu 15.16. Khi cho bột mì vào nước và khuấy đều, tạ thu được
A. nhủ tương.
B. huyền phù.
C. dung dịch.
D. dung môi,
Trả lời:
Chọn đáp án: B
Câu 15.17. Xác định chất tan, dung môi trong các dung dịch sau:
a) Dung dịch sodium hydroxide.
b) Dung dịch sulfuric acid.
Trả lời:
a) Dung môi là nước, chất tan là sodium hydroxide.
b) Dung môi là nước, chất tan là sulfuric acid.
Câu 15.18. Đánh đấu x vào ô phù hợp để xác định trạng thái của các hỗn hợp sau:
Trả lời:
Câu 15.19. Hằng năm vào mùa lũ, Đồng bằng sông Cửu Long được bù đắp một lượng phù sa rất lớn, Em hãy cho biết:
a) Phù sa ở sông Cửu Long có phải là một dạng huyền phù không?
b) Phù sa có vai trò gì đối vớI nông dân ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Trả lời:
a) Phù sa là một loại huyền phù. Phù sa gồm các chất hữu cơ không tan, lơ lửng trong nước rồi dần dần lắng xuống.
b) Phù sa có vai trò rắt quan trọng với nông dân vùng Đồng bằng Sông Cửu Long vì cung cấp rất nhiều chất dinh dưỡng cho cây trồng, làm mùa màng bội thu.
Câu 15.20. Cách làm hỗn hợp muối tiêu:
Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu
- Tiêu đen: 100 g
- Muối tinh: 200 g.
- Mì chính (bột ngọt): 1 thìa,
Bước 2: Tiến hành
- Tiêu hạt: cho vào chảo rang trên lửa nhỏ tới khi dậy mùi thơm thì ngừng. Tiếp theo, đổ tiêu ra đĩa và để nguội thì cho tiêu vào máy xay, xay đến khi nhuyễn mịn, Sau đó dùng rây, cho số tiêu đã xay vào lọc lại để loại bỏ phần cặn cứng.
- Muối tinh: cho vào chảo, rang trên lửa nhỏ đến khi hạt muối tiêu muối tơi ra, sờ thấy mịn như cát thì tắt bếp và để nguội. Khi rang cần đảo đều để tránh muối bị cháy khét.
- Cho toàn bộ muối và tiêu xay đã nguội vào một chiếc bát, thêm 1 thìa mì chính rồi trộn đều là có thể sử dụng. Nếu cần, có thể trút hỗn hợp này vào cối xay, xay thêm một lần nữa để tiêu và muối hoà quyện đều vào nhau.
a) Hỗn hợp muối tiêu là hỗn hợp đồng nhất hay không đồng nhất?
b) Độ mặn của hỗn hợp muối tiêu có thế thay đổi được không? Thay đổi bằng cách nào?
c) Từ quy trình trên, em hãy tự chế biến hỗn hợp muối tiêu tại gia đình để sử dụng cho an toàn, tiết kiệm.
Trả lời:
a) Hỗn hợp muối tiêu là hỗn hợp không đồng nhất do thành phần gồm các chất không tan vào nhau.
b) Có thể thay đổi độ mặn của muối tiêu bằng cách thay đổi lượng muối sử dụng trong hỗn hợp. Nếu muốn mặn hơn thì tăng lượng muối sử dụng, nếu muốn nhạt hơn thì giảm lượng muối sử dụng.
c) Học sinh tự chế biến muối tiêu tại nhà để sử dụng.
Xem thêm bài viết khác
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT KHTN 6 bài 3: Quy định an toàn trong phòng thực hành. Giới thiệu một số dụng cụ đo - Sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT KHTN 6 bài 45: Hệ mặt trời và ngân hà
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT KHTN 6 bài 43: Chuyển động nhìn thấy của mặt trời
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT KHTN 6 bài 6: Đo thời gian
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT KHTN 6 bài 14: Một số lương thực - thực phẩm
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT KHTN 6 bài 31: Động vật
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT KHTN 6 bài 17: Tế bào
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT KHTN 6 bài 13: Một số nguyên liệu
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT KHTN 6 bài 9: Oxygen
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT KHTN 6 bài 19: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT KHTN 6 bài 39: Biến dạng của lò xò. Phép đo lực
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT KHTN 6 bài 22: Phân loại thế giới sống