Chọn từ thích hợp trong các từ sau: thông minh, thông thái, thông thạo để điền vào các chỗ trống dưới đây.
2. Luyện tập về dùng từ đúng nghĩa
a. Chọn từ thích hợp trong các từ sau: thông minh, thông thái, thông thạo để điền vào các chỗ trống dưới đây.
Bài làm:
- Thông thạo: Hiểu biết tường tận và làm được việc một cách thành thạo, thuần thục
- Thông thái: Có kiến thức, hiểu biết rộng và sâu
- Thông minh: Có trí tuệ tốt, có khả năng hiểu nhanh, tiếp thu nhanh, khôn khéo, tài tình trong ứng đáp, đối phó
Xem thêm bài viết khác
- Nhận xét về cách sắp xếp trật tự từ trong các bộ phận câu in đậm dưới đây:
- Lập dàn ý chi tiết cho bài kể miệng về bản thân và gia đình (theo mẫu):
- Nối tên mỗi kiểu văn bản, phương thức biểu đạt ở cột bên tráu với mục đích giao tiếp thích hợp ở cột bên phải (theo mẫu)
- Phát hiện lỗi trong sơ đồ. Sửa lỗi và sau đó thuyết trình về sơ đồ phân loại từ theo nguồn gốc.
- Viết một bài văn kể về một kỉ niệm đáng nhớ của em với một người thân trong gia đình. Gạch dưới những cụm dnah từ được sử dụng trong bài
- Trao đổi và thực hiện yêu cầu: (1) Qua câu chuyện, tác giả muốn biểu dương và chế giễu điều gì? Nêu vấn đề chủ yếu được đặt ra trong câu chuyện.
- Đọc các câu dưới đây và cho biết câu nào mắc lỗi lặp từ:
- Hãy chỉ ra tác dụng của phương thức tự sự trong văn bản sau: NGƯỜI ÂU LẠC ĐÁNH TAN QUÂN TẦN XÂM LƯỢC
- Hãy sắp xếp cá động từ đã xác định ở câu a vào bảng phân loại sau:
- Nhờ người thân kể lại một sự việc về một sự việc về bản thân em khi còn nhỏ. Thử xem những sự việc ấy có thể kết nối thành một câu chuyện được không? Nếu được nội dung của từng phần sẽ như thế nào?
- Tìm các sự việc và chi tiết trong truyện bao giờ cũng phục vụ bộc lộ một chủ đề thống nhất. Hãy chứng minh điều đó qua truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Em có nhận xét gì về cách giải đố của nhân vật ? Cách giải đố ấy lí thú ở chỗ nào?