Đề 18: Luyện thi THPTQG môn Địa năm 2018

  • 1 Đánh giá

Đề 18: Luyện thi THPTQG môn Địa năm 2018. Đề gồm 40 câu hỏi, các em học sinh làm trong thời gian 50 phút. Khi làm xong, các em sẽ biết số điểm của mình và đáp án các câu hỏi. Hãy nhấn chữ bắt đầu ở phía dưới để làm.

Câu 1: Vùng nào sau đây có diện tích trồng cao su lớn nhất nước ta hiện nay?

  • A. Bắc Trung Bộ.
  • B. Trung du miền núi Bắc Bộ.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 2: Nội thủy là

  • A. vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí.
  • B. vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển.
  • C. vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở.
  • D. vùng nước cách bờ 12 hải lí.

Câu 3: Cây công nghiệp quan trọng số một của Trung du miền núi Bắc Bộ là

  • A. cao su.
  • B. cà phê.
  • C. chè.
  • D. hồ tiêu.

Câu 4: Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Sông nhiều nước, giàu phù sa.
  • B. Phần lớn sông ngắn, dốc.
  • C. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc – đông nam.
  • D. Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ thống sông.

Câu 5: Trong cơ cấu sử dụng đất ở nước ta, loại đất có khả năng tăng liên tục là

  • A. đất nông nghiệp.
  • B. đất chuyên dùng và thổ cư.
  • C. đất rừng ngập mặn.
  • D. đất chưa sử dụng.

Câu 6: Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là

  • A. nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa.
  • B. có các dòng hải lưu nóng hoạt động quanh năm.
  • C. thành phần sinh vật biển nhiệt đới chiếm ưu thế.
  • D. có các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa.

Câu 7: Nhận định nào sau đây đúng nhất về hiện trạng tài nguyên rừng của nước ta?

  • A. Chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm.
  • B. Tài nguyên rừng đang tiếp tục suy giảm cả về diện tích lẫn chất lượng.
  • C. Tài nguyên rừng đang phục hồi cả về diện tích lẫn chất lượng.
  • D. Dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng rừng vẫn tiếp tục suy giảm.

Câu 8: Đường dây 500 KV được xây dựng nhằm mục đích nào sau đây?

  • A. Tạo ra một mạng lưới điện phủ khắp cả nước.
  • B. Kết hợp giữa nhiệt điện và thủy điện thành mạng lưới điện quốc gia.
  • C. Khắc phục tình trạng mất cân đối về điện năng của các vùng lãnh thổ.
  • D. Đưa điện về phục vụ nông thôn, vùng núi, vùng sâu, vùng xa.

Câu 9: Yếu tố có ý nghĩa hàng đầu trong việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là

  • A. khai thác tổng hợp biển, đảo.
  • B. nuôi trồng thủy sản.
  • C. bảo vệ rừng ngập mặn.
  • D. phát triển thủy lợi.

Câu 10: Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp đã làm cho

  • A. thiên nhiên nước ta có sự phân hóa sâu sắc.
  • B. tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên nước ta được bảo toàn.
  • C. khí hậu mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • D. địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng.

Câu 11: Mật độ dân số trung bình của Đồng bằng sông Hồng lớn gấp 2,8 lần Đồng bằng sông Cửu Long được giải thích bằng nhân tố nào sau đây?

  • A. Tính chất của nền kinh tế.
  • B. Điều kiện tự nhiên.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế.
  • D. Lịch sử khai thác lãnh thổ.

Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 500 001 – 1 000 000 người?

  • A. Hải Phòng, Huế.
  • B. Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu.
  • C. Hà Nội, Nha Trang.
  • D. Cần Thơ, Đà Nẵng.

Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp Trung Quốc vừa giáp Lào?

  • A. Điện Biên.
  • B. Lai Châu.
  • C. Lào Cai.
  • D. Sơn La.

Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết tên các sân bay quốc tế của nước ta?

  • A. Tân Sơn Nhất, Vinh, Nội Bài.
  • B. Nội Bài, Đà Nẵng, Cà Mau.
  • C. Đà Nẵng, Cam Ranh, Cần Thơ.
  • D. Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng, Cát Bi.

Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có GDP bình quân tính theo đầu người năm 2007 từ 15 triệu đồng đến 18 triệu đồng?

  • A. Đồng Nai.
  • B. Long An.
  • C. Đồng Tháp.
  • D. Lâm Đồng.

Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, nhà máy thủy điện đang xây dựng trên sông Chu là

  • A. Sơn La.
  • B. Bản Vẽ.
  • C. Cửa Đạt.
  • D. Rào Quán.

Câu 17: Huyện đảo Lý Sơn thuộc vùng kinh tế nào sau đây?

  • A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 18: Loại hình giao thông vận tải thuận lợi nhất để nước ta giao lưu với các nước trong khu vực Đông Nam Á là

  • A. đường hàng không.
  • B. đường sông.
  • C. đường biển.
  • D. đường bộ.

Câu 19: Ở khu vực thành thị, tỉ lệ thất nghiệp cao hơn ở nông thôn là do nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Đặc trưng hoạt động kinh tế ở thành thị khác với nông thôn.
  • B. Dân nông thôn đổ xô ra thành thị tìm việc làm.
  • C. Chất lượng lao động ở thành thị thấp hơn.
  • D. Thành thị đông dân hơn nên lao động dồi dào.

Câu 20: Ở miền khí hậu phía Bắc, trong mùa đông độ lạnh giảm dần về phía tây là do

  • A. không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
  • B. nhiệt độ thay đổi theo độ cao của địa hình.
  • C. nhiệt độ tăng dần theo vĩ độ.
  • D. dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

Câu 21: Cơ sở quan trọng để tăng sản lượng lương thực ở Đồng bằng sông Cửu Long là

  • A. khai thác đất trồng lúa từ các bãi bồi ven sông, ven biển.
  • B. cải tạo đất phèn, mặn.
  • C. chuyển đổi cơ cấu mùa vụ và cây trồng.
  • D. khai hoang mở rộng diện tích, đẩy mạnh thâm canh.

Câu 22: Tác động lớn nhất của đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là

  • A. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội dải đất phía tây.
  • B. tạo ra sự phân công lao động theo lãnh thổ hoàn chỉnh hơn.
  • C. tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài mạnh hơn.
  • D. mở rộng hợp tác với các nước trên bán đảo Đông Dương.

Câu 23: Để phát triển các ngành kinh tế biển của nước ta theo hướng mở, trước hết cần đầu tư vào

  • A. khai thác và chế biến hải sản.
  • B. khai thác và chế biến dầu khí.
  • C. trang bị tàu bè có trọng tải lớn.
  • D. dịch vụ vận tải, cảng biển, du lịch biển.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành trồng lúa của nước ta hiện nay?

  • A. Bình quân lúa trên đầu người ngày càng tăng
  • B. Trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
  • C. Sản lượng lúa tăng nhanh đạt trên dưới 36 triệu tấn.
  • D. Diện tích trồng lúa tăng nhanh do mở rộng khai hoang.

Câu 25: Nguyên nhân làm cho Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương thực theo đầu người thấp là

  • A. diện tích đồng bằng nhỏ.
  • B. số dân rất đông.
  • C. năng suất lúa thấp.
  • D. sản lượng lúa không cao.

Câu 26: Đây là điểm khác nhau cơ bản của khí hậu Nam Bộ và khí hậu Tây Nguyên.

  • A. Nam Bộ có khí hậu nóng và điều hòa hơn.
  • B. Tây Nguyên có mùa mưa vào thu đông.
  • C. Nam Bộ có mùa mưa và mùa khô đối lập.
  • D. Nam Bộ có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.

Câu 27: Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ

  • A. chất lượng lao động ở nông thôn tăng lên.
  • B. đa dạng hóa cơ cấu kinh tế ở nông thôn.
  • C. thanh niên nông thôn bỏ ra thành thị tìm việc.
  • D. thực hiện công nghiệp hóa nông thôn.

Câu 28: Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thủy điện ở nước ta là

  • A. sự phân mùa của khí hậu làm lượng nước không đều.
  • B. sông ngòi nước ta có lưu lượng nhỏ.
  • C. sông ngòi ngắn dốc, tiềm năng thủy điện thấp.
  • D. miền núi và trung du cơ sở hạ tầng còn hạn chế.

Câu 29: Biện pháp quan trọng để phát triển cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là

  • A. mở rộng diện tích cây cà phê.
  • B. tăng cường sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu.
  • C. thay giống cây trồng cũ bằng giống cây trồng mới có năng suất cao.
  • D. tăng cường cơ giới hóa trong sản xuất.

Câu 30: Đây là những địa danh làm nước mắm nổi tiếng nhất ở nước ta.

  • A. Cát Hải, Sa Huỳnh, Tuy Hòa.
  • B. Cát Hải, Phan Thiết, Phú Quốc.
  • C. Phú Quốc, Cà Mau, Vũng Tàu.
  • D. Phan Thiết, Nha Trang, Cà Ná.

Câu 31: Ngành nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì

  • A. có nguồn tài nguyên thủy sản phong phú.
  • B. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
  • C. có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
  • D. có hai mặt giáp biển, nhiều ngư trường.

Câu 32: Tây Nguyên là vùng chuyên canh chè lớn thứ hai của cả nước do

  • A. nhiều nơi có độ cao lớn, khí hậu mát mẻ.
  • B. có các cơ sở chế biến chè nổi tiếng.
  • C. có nhiều diện tích đất feralit trên đá ba dan.
  • D. có khí hậu cận xích đạo.

Câu 33: Trung tâm công nghiệp chuyên ngành ở Đông Nam Bộ có thuận lợi về vị trí địa lí và tài nguyên là

  • A. Thủ Dầu Một.
  • B. Thành phố Hồ Chí Minh.
  • C. Biên Hòa.
  • D. Vũng Tàu.

Câu 34: Đây không phải là thế mạnh của Trung du miền núi Bắc Bộ?

  • A. Khai thác than và thủy điện.
  • B. Du lịch và kinh tế biển.
  • C. Chăn nuôi gia cầm, cây công nghiệp hàng năm.
  • D. Chăn nuôi gia súc lớn, cây dược liệu.

Câu 35: Nguyên nhân chính làm cho ngành chăn nuôi trâu ở nước ta tăng chậm so với chăn nuôi bò là

  • A. hiệu quả kinh tế thấp.
  • B. nhu cầu sức kéo giảm.
  • C. không thích hợp với khí hậu.
  • D. đồng cỏ hẹp.

Câu 36: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM

Vùng

Diện tích lúa (nghìn ha)

Sản lượng lúa (nghìn tấn)

2005

2014

2005

2014

Đồng bằng sông Hồng

1 186,1

1 122,7

6 398,4

7 175,2

Đồng bằng sông Cửu Long

3 826,3

4 249,5

19 298,5

25 475,0

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản thống kê 2016)

Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích và sản lượng lúa cả năm của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2005 và năm 2014?

  • A. Sản lượng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long luôn lớn hơn Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Diện tích lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhanh hơn sản lượng.
  • C. Diện tích lúa tăng, sản lượng lúa tăng ở Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Diện tích lúa giảm, sản lượng lúa tăng ở Đồng bằng sông Hồng.

Câu 37: Cho bảng số liệu

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CỦA NGÀNH TRỒNG TRỌT THEO NHÓM CÂY TRỒNG CỦA NƯỚC TA

(Đơn vị: tỉ đồng)

Năm

Tổng số

Trong đó

Cây lương thực

Cây công nghiệp

Rau đậu

Cây khác

1999

66 183,4

42 110,4

12 149,4

4 983,6

6 940,0

2014

107 897,6

63 852,5

25 585,7

8 928,2

9 531,2

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản thống kê 2014)

Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện qui mô và cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta năm 1999 và 2014?

  • A. Biểu đồ đường.
  • B. Biểu đồ tròn.
  • C. Biểu đồ miền.
  • D. Biểu đồ cột chồng.

Câu 38: Cho bảng số liệu

TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2015

(Đơn vị %)

Năm

2005

2007

2009

2011

2014

2015

Tỉ lệ tăng dân số

1,17

1,09

1,06

1,05

1,07

1,08


(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản thống kê 2016)

Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên mước ta giai đoạn 2005 – 2015?

  • A. Biểu đồ tròn.
  • B. Biểu đồ cột.
  • C. Biểu đồ đường.
  • D. Biểu đồ miền.

Câu 39: Cho biểu đồ

SẢN LƯỢNG THAN, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 – 2014

Nhận xét nào sau đây đúng nhất về tình hình phát triển ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta giai đoạn 1995 – 2014?

  • A. Sản lượng than, dầu thô và điện ở nước ta tăng liên tục.
  • B. Sản lượng điện tăng nhanh hơn sản lượng than và dầu thô.
  • C. Sản lượng than tăng nhanh hơn sản lượng dầu thô và điện.
  • D. Sản lượng điện tăng nhanh nhưng không ổn định.

Câu 40: Cho biểu đồ

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

  • A. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế nước ta thời kì 2000 – 2014.
  • B. Tốc độ tăng trưởng GDP theo ngành kinh tế nước ta thời kì 2000 – 2014.
  • C. Cơ cấu GDP theo ngành kinh tế nước ta thời kì 2000 – 2014.
  • D. Tốc độ tăng lao động theo ngành kinh tế nước ta thời kì 2000 – 2014.
Xem đáp án
  • 4 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021