Đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Lịch sử - Số 2 Đề thi giữa học kì II môn Sử lớp 8 có đáp án

Nội dung
  • 3 Đánh giá

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 8 - Số 2

Đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Lịch sử - Số 2 đây là tài liệu giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học và kỹ năng giải đề thi, biết cách phân bổ thời gian làm bài sao cho hợp lý. Mời các bạn cùng tham khảo

Phần I. Trắc nghiệm (5 điểm)

Khoanh tròn vào đáp án đúng

Câu 1: Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp gặp phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào?

  1. Một số quan lại yêu nước và nhân dân ở các địa phương, cả trong Nam lẫn ngoài Bắc.
  2. Một số văn thân sĩ phu yêu nước trong triều đình Huế.
  3. Một số quan lại và nhân dân yêu nước ở Trung Kì.
  4. Toàn thể dân tộc Việt Nam.

Câu 2: Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân, phái chủ chiến trong triều đình Huế, đại diện là những ai mạnh tay hành động chống Pháp?

  1. Nguyễn Trường Tộ, Phan Thanh Giản.
  2. Nguyễn Thiện Thuật, Tạ Hiện
  3. Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi.
  4. Nguyễn Văn Tường và Nguyễn Đức Nhuận.

Câu 3: Phong trào yêu nước chống xâm lược đã dâng lên sôi nổi, kéo dài từ năm 1885 đến cuối thế kỉ XIX được gọi là phong trào gì?

  1. Phong trào nông dân
  2. Phong trào nông dân Yên Thế.
  3. Phong trào Cần vương.
  4. Phong trào Duy Tân.

Câu 4: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương là cuộc khởi nghĩa nào?

  1. Khởi nghĩa Ba Đình 1886-1887
  2. Khởi nghĩa Bãi Sậy 1883 – 1892
  3. Cuộc phản công của phái chủ Chiến ở kinh thành Huế 1885
  4. Khởi nghĩa Hương Khê 1885 – 1895

Câu 5: Nhận xét nào về phong trào Cần Vương là không đúng?

  1. Phong trào quy mô lớn, mang tính dân tộc.
  2. Quyết liệt, theo ý thức hệ tư sản.
  3. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến.
  4. Phong trào dân tộc, đã đạt được nhiều thắng lợi.

Câu 6: Mục tiêu của phong trào yêu nước Cần Vương là gì?

  1. Lật đổ chế độ phong kiến, giành độc lập dân tộc.
  2. Đánh đế quốc, giành lại độc lập dân tộc, khôi phục lại chế độ phong kiến.
  3. Đánh đổ phong kiến, đế quốc giành độc lập.
  4. Đánh đế quốc thành lập nước cộng hòa.

Câu 7: Giai đoạn 1893 – 1908 là thời kì nghĩa quân Yên Thế làm gì?

  1. Xây dựng phòng tuyến
  2. Tìm cách giải hòa với quân Pháp.
  3. Vừa chiến đấu, vừa xây dựng cơ sở.
  4. Tích lũy lương thực, xây dựng quân tinh nhuệ.

Câu 8: Giai đoạn 1893 – 1908, khi nhận thấy tương quan lực lượng của ta và địch quá chênh lệch, Đề Thám đã có một quyết định sáng suốt đó là gì?

  1. Tìm cách giảng hòa với thực dân Pháp.
  2. Lo tích lũy lương thực.
  3. Xây dựng đội quân tinh nhuệ, sẵn sàng chiến đấu.
  4. Liên lạc với một số nhà yêu nước: Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh.

Câu 9: Năm 1877 và 1882, Nguyễn Lộ Trạch dâng vua Tự Đức 2 bản “Thời vụ sách” đề nghị cải cách vấn đề gì?

  1. Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước.
  2. Đẩy mạnh khai khẩn ruộng hoang và khai thác mỏ.
  3. Phát triển buôn bán, chấn chỉnh quốc phòng.
  4. Chấn chỉnh bộ máy quan lại, cải tổ giáo dục.

Câu 10: Lý do cơ bản nào khiến các đề nghị cải cách không thể trở thành hiện thực?

  1. Chưa hợp thời thế.
  2. Rập khuôn hoặc mô phỏng nước ngoài.
  3. Điều kiện nước ta có những điểm khác biệt.
  4. Triều đình bảo thủ, cự tuyệt, đối lập với mọi thay đổi.

Phần II. Tự luận (5 điểm)

Câu 1: Em có nhận xét gì về sự khác biệt của cuộc khởi nghĩa Yên Thế so với cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương? (2 điểm)

Câu 2: So sánh thái độ, hành động của nhân dân và triều đình Huế trước sự xâm lược của thực dân Pháp (3 điểm)

Đáp án trắc nghiệm

1-A

2-B

3-C

4-D

5-C

6-B

7-C

8-A

9-A

10-D

Đáp án tự luận

Câu 1: Hướng dẫn trả lời

Đây là cuộc khởi nghĩa lớn nhất, có thời gian kéo dài nhất (30 năm), quyết liệt nhất và có ảnh hưởng sâu rộng nhất từ khi Pháp xâm lược nước ta đến những năm đầu thế kỷ XX. (0,5 điểm)

Khởi nghĩa Yên Thế không chịu sự chi phối của tư tưởng Cần Vương mà là phong trào đấu tranh tự phát của nông dân để tự vệ, bảo vệ quyền lợi thiết thân, giữ đất, giữ làng. (0,5 điểm)

Nghĩa quân đã chiến đấu rất quyết liệt, buộc kẻ thù phải hai lần giảng hòa và nhượng bộ một số điều kiện có lợi cho ta. Đặc biệt trong thời kỳ đình chiến thứ hai, nghĩa quân Yên Thế còn liên lạc với các nghĩa sĩ yêu nước theo xu hướng mới như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh. (1 điểm)

Câu 2: Hai kiểu hành động của nhân dân và triều đình Huế trước sự xâm lược của thực dân Pháp: (3 điểm)

Thái độ

Nhân dân (1,5 điểm):

- Kiên quyết chống xâm lược ngay từ khi Pháp nổ súng xâm lược nước ta.

- Kiên quyết chống trả khi địch tấn công Gia Định và các tỉnh Nam Kỳ.

- Thái độ “bất tuân lệnh” triều đình của nhân dân và sĩ phu yêu nước.

Triều đình (1,5 điểm):

- Không kiên quyết động viên nhân dân chống Pháp.

- Bỏ lỡ thời cơ để hành động.

- Nhu nhược, ươn hèn, ích kỷ, vì quyền lợi của dòng họ bán rẻ dân tộc.

Hành động

Nhân dân (1,5 điểm):

- Anh dũng chống trả chúng tại Đà Nẵng dẫn đến làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của địch.

- Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra quyết liệt chống sự mở rộng chiếm đóng của thực dân Pháp và chống sự nhu nhược của triều đình.

- Vì nhân dân, Trương Định ở lại kháng chiến.

Triều đình (1,5 điểm):

- Bỏ lỡ thời cơ khi địch đánh Gia Định.

- Ký Hiệp ước 1862 để mất ba tỉnh miền Đông Nam Kỳ.

- Để mất ba tỉnh miền Tây Nam Kỳ (1867).

- Đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.

Liên kết tải về

Các phiên bản khác và liên quan:

Chủ đề liên quan