Đề thi học kì 2 môn Địa lớp 9 năm 2022 Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Địa
Đề thi Địa lý lớp 9 học kì 2
KhoaHoc mời các bạn cùng tham khảo Đề thi học kì 2 môn Địa lớp 9 năm 2022 có đáp án được đăng tải trong bài viết dưới đây.
- Đề thi học kì 2 môn Sử lớp 9 năm 2022
- Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 9 năm 2022
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Sinh học năm 2022
- Đề thi học kì 2 Toán 9 năm 2022 trường THCS Nguyễn Trãi
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn 2022
Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Địa
PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1: Đông Nam Bộ không giáp với vùng kinh tế nào dưới đây?
- Bắc Trung Bộ
- Duyên hải Nam Trung Bộ
- Tây Nguyên
- Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 2: Loại cây công nghiệp lâu năm có vai trò quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là:
- Cây cà phê
- Cây cao su.
- Cây hồ tiêu
- Cây điều.
Câu 3: Trung tâm kinh tế nào dưới đây không thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?
- Cần Thơ
- Mỹ Tho
- Long Xuyên
- Thủ Dầu Một.
Câu 4: Trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long, đất phù sa ngọt chủ yếu tập trung ở
- Phía nam của vùng, thuộc các tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu
- Ven Biển Đông
- Dọc hai bên bờ sông Tiền, sông Hậu
- Ven vịnh Thái Lan.
Câu 5: Đảo có diện tích lớn nhất và nằm ở vùng biển Tây Nam của nước ta là
- Phú Quý
- Phú Quốc
- Cát Bà
- Côn Đảo.
Câu 6: Nghề làm muối phát triển mạnh ở ven biển các tỉnh thuộc vùng:
- Duyên hải Nam Trung Bộ
- Đồng bằng sông Hồng.
- Bắc Trung Bộ
- Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 7: Ý nào không phải là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường biển đảo ở nước ta?
- Nguồn lợi hải sản ngày càng giảm.
- Các chất độc hại từ trên bờ theo nước sông đổ ra biể
- Các hoạt động giao thông trên biển.
- Khai thác dầu khí được tăng cường.
Câu 8: Vùng biển nước ta gồm:
- 3 bộ phân
- 4 bộ phận
- 5 bộ phận
- 6 bộ phận.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết nguồn khoáng sản dầu, khí của nước ta chủ yếu tập trung ở vùng thềm lục địa :
- Vịnh Bắc Bộ
- Nam Trung Bộ
- Vịnh Thái Lan
- Phía Nam
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm Phía Nam
- Long An
- Đồng Nai
- Bến Tre
- Bình Dương.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất?
A. Kiên Giang
B. Bà Rịa Vũng Tàu
C. Bình Thuận
D. An Giang
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết bãi biển Cửa Lò thuộc tỉnh nào?
A. Quảng Ninh
B. Thanh Hóa
C. Nha Trang
D. Nghệ An
PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1( 1 điểm). Nêu những đặc điểm nổi bật về ĐKTN và TNTN của vùng Đông Nam Bộ.
Câu 2 ( 4 điểm). Dựa vào Át lát địa lý Việt nam và những kiến thức đã học em hãy:
a.Trình bày vấn đề phát triển du lịch biển đảo nước ta ( Tiềm năng, tình hình phát triển và phương hướng)
b. Các đảo và quần đảo nước ta có ý nghĩa như thế nào trong chiến lược phát triển kinh tế và an ninh, quốc phòng?
Câu 3 ( 2 điểm): Cho bảng số liệu: Diện tích gieo trồng và sản lượng lúa cả năm của ĐBSCL và cả nước năm 2005 và năm 2014
Vùng | Diện tích ( nghìn ha) | Sản lượng( nghìn tấn) | ||
Năm 2005 | Năm 2014 | Năm 2005 | Năm 2014 | |
ĐBSCL | 3826,3 | 4249,5 | 19298,5 | 25475,0 |
Cả nước | 7329,2 | 7816,2 | 35832,9 | 44974,6 |
a) Tính tỷ lệ % diện tích và sản lượng lúa của ĐBSCL so với cả nước năm 2005 và năm 2014
b) Qua đó rút ra nhận xét cần thiết.
Đáp án đề thi Địa lí 9 học kì 2
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | A | B | D | C | B | A | A | C | D | C | A | D |
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:
- Địa hình thấp thoải.
- Đất ba dan và đất xám trên phù sa cổ có diện tích lớn, màu mỡ.
- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, thời tiết khá ổn địn
- Sông ngòi dày đặc, có hệ thống sông Đồng Nai và hai hồ lớn Trị An và Dầu Tiếng.
Câu 2:
a) Trình bày vấn đề phát triển du lịch biển đảo nước ta
- Tiềm năng du lịch biển đảo:
- Tài nguyên du lịch khá phong phú: Có 120 bãi cát rộng, dài, đẹp( Dẫn chứng)
- Có nhiều phong cảnh đẹp, khí hậu thích hợp phát triển du lịch và nghỉ dưỡng.
- Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới
- Tình hình phát triển
- Xây dựng nhiều khu du lịch và nghỉ dưỡng.
- Các trung tâm du lịch biển đã được nâng cấp: Nha Trang, Vũng Tàu...
- Nhiều vùng biển,đảo mới được đưa vào khai thác
- Hạn chế: Mới chủ yếu khai thác hoạt động tắm biển, chưa khai thác hết tiềm năng du lịch biển
- Phương hướng: Đa dạng hóa các hoạt động du lịch biển, nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch.
b) Các đảo và quần đảo nước ta có ý nghĩa như thế nào trong chiến lược phát triển kinh tế và an ninh, quốc phòng
- Là cơ sở để khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa
- Tạo thành hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương, phát triển các ngành kinh tế biển
- Tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
- Là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo
Câu 3:
a) Tỷ lệ diện tích và sản lượng lúa của ĐBSCL so với cả nước năm 2005 và năm 2014 ( Đơn vị %)
Vùng | Diện tích | Sản lượng | ||
Năm 2005 | Năm 2014 | Năm 2005 | Năm 2014 | |
ĐBSCL | 52,2 | 54,4 | 53,9 | 56,6 |
Cả nước | 100 | 100 | 100 | 100 |
b) Nhận Xét:
- Từ năn 2005 đến năm 2014 diện tích và sản lượng lúa của ĐBSCL và cả nước đều tăng ( DC)
- Tỷ lệ diện tích và sản lượng lúa của ĐBSCL so với cả nước đều đạt trên 50% (số liệu)
Đề thi Địa lý lớp 9 học kì 2 năm học 2021 - 2022 có đáp án thuộc bộ đề thi học kì 2 lớp 9 môn Địa mới nhất năm nay do KhoaHoc tổng hợp từ nhiều điểm trường khác nhau trên khắp cả nước. Đề thi có 2 phần trắc nghiệm và tự luận giúp học sinh củng cố, ôn luyện kiến thức môn Địa lí lớp 9 đã được học và làm quen với cấu trúc bài kiểm tra cuối kì 2 lớp 9 nhằm đạt kết quả cao trong bài thi chính thức.