Đề thi học kì 2 môn Địa lớp 9 năm 2022 - Đề 3 Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Địa

Nội dung
  • 1 Đánh giá

KhoaHoc mời các bạn cùng tham khảo Đề thi học kì 2 môn Địa lớp 9 năm 2022 có đáp án giúp học sinh ôn luyện kiến thức môn Địa 9 đã học và đánh giá năng lực bản thân.

Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Địa

PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết nguồn khoáng sản dầu, khí của nước ta chủ yếu tập trung ở vùng thềm lục địa :

  1. Vịnh Bắc Bộ.
  2. Nam Trung Bộ.
  3. Vịnh Thái Lan.
  4. Phía Nam

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm Phía Nam

  1. Long An.
  2. Đồng Nai.
  3. Bến Tre.
  4. Bình Dương.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất?

  1. Kiên Giang.
  2. Bà Rịa Vũng Tàu.
  3. Bình Thuận.
  4. An Giang

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết bãi biển Cửa Lò thuộc tỉnh nào?

  1. Quảng Ninh.
  2. Thanh Hóa.
  3. Nha Trang.
  4. Nghệ An.

Câu 5: Đảo có diện tích lớn nhất và nằm ở vùng biển Tây Nam của nước ta là

  1. Phú Quý.
  2. Phú Quốc.
  3. Cát Bà.
  4. Côn Đảo.

Câu 6: Trung tâm kinh tế nào dưới đây không thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?

  1. Cần Thơ.
  2. Mỹ Tho.
  3. Long Xuyên.
  4. Thủ Dầu Một.

Câu 7: Trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long, đất phù sa ngọt chủ yếu tập trung ở

  1. Phía nam của vùng, thuộc các tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu.
  2. Ven Biển Đông.
  3. Dọc hai bên bờ sông Tiền, sông Hậu.
  4. Ven vịnh Thái Lan.

Câu 8: Nghề làm muối phát triển mạnh ở ven biển các tỉnh thuộc vùng:

  1. Duyên hải Nam Trung Bộ
  2. Đồng bằng sông Hồng.
  3. Bắc Trung Bộ.
  4. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 9: Ý nào không phải là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường biển đảo ở nước ta?

  1. Nguồn lợi hải sản ngày càng giảm.
  2. Các chất độc hại từ trên bờ theo nước sông đổ ra biển.
  3. Các hoạt động giao thông trên biển.
  4. Khai thác dầu khí được tăng cường.

Câu 10: Đông Nam Bộ không giáp với vùng kinh tế nào dưới đây?

  1. Bắc Trung Bộ.
  2. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  3. Tây Nguyên.
  4. ĐB sông Cửu Long.

Câu 11: Loại cây công nghiệp lâu năm có vai trò quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là:

  1. Cây cà phê
  2. Cây cao su
  3. Cây hồ tiêu
  4. Cây điều.

Câu 12: Vùng biển nước ta gồm:

  1. 3 bộ phân
  2. 4 bộ phận
  3. 5 bộ phận
  4. 6 bộ phận.

PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1( 1 điểm): Nêu đặc điểm tài nguyên đất ở đồng bằng sông Cửu Long

Câu 2 ( 4 điểm). Dựa vào Át lát địa lý Việt nam và những kiến thức đã học em hãy:

a) Trình bày những thuận lợi về tự nhiên để phát triển ngành giao thông vận tải biển nước ta. Hãy xác định một số cảng biển lớn và một số tuyến giao thông đường biển ở nước ta.

b) Giải thích tại sao phải phát triển tổng hợp kinh tế biển?

Câu 3 ( 2 điểm): Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản của vùng Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước qua các năm.

(Đơn vị: nghìn tấn)

Năm

Vùng

1995

2002

2010

2015

Đồng bằng sông Cửu Long

819,2

1354,5

2999,1

3703,4

Cả nước

1584,4

2647,4

5142,7

6582,1

a) Tính tỷ lệ % sản lượng thủy sản của vùng Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước qua các năm

b) Qua đó rút ra nhận xét cần thiết.

Đáp án đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9

PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

D

C

A

D

B

D

C

A

A

A

B

C

PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1:

- Đất ở đồng bằng sông Cửu Long rất đa dạng gồm nhiều loại:

  • Đất phù sa ngọt có diện tích 1,2 triệu ha, phân bố dọc sông Tiền, sông Hậu
  • Đất phèn có diện tích lớn nhất với hơn 1,6 triệu ha, tập trung ở Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên, trung tâm bán đảo Cà Mau
  • Đất mặn với khoảng 75 vạn ha phân bố thành đai ven biển Đông và Vịnh Thái Lan

Câu 2:

a) * Những thuận lợi:

- Biển Đông là vùng biển nhiệt đới, ấm quanh năm nên hoạt động GTVT diễn ra quanh năm

- Nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng trên biển Đông thông với biển Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương

- Ven biển có nhiều vũng vịnh rộng, kín gió, cửa sông thuận lợi để xây dựng các hải cảng

- Vùng biển rộng, có nhiều đảo, quần đảo ven bờ, tiếp giáp với vùng biển của nhiều nước.

* Xác định một số cảng biển lớn và tuyến giao thông đường biển ở nước ta

- Một số cảng biển lớn: Cần nêu được 5 cảng biển lớn như : Hải Phòng, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Sài Gòn.

- Một số tuyến giao thông đường biển.

  • Nội địa: TP. Hồ Chí Minh - Hải Phòng, Hải Phòng - Đà Nẵng, Đà Nẵng - Quy Nhơn, Cửa Lò - Đà Nẵng,...
  • Quốc tế: Hải Phòng - Hồng Công, Hải Phòng - Tô-ki-ô, Hải Phòng - Vla-đi-vô-xtôc, TP. Hồ Chí Minh - Vla-đi-vô-xtôc, TP. Hồ Chí Minh - Xin-ga-po,..

b)- Vùng biển nước ta rất rộng lớn và không thể chia cắt được.

- Vùng biển nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên rất phong phú và đa dạng cho phép chúng ta phát triển nhiều ngành kinh tế, chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và mới bảo vệ được tài nguyên - môi trường.

- Đẩy mạnh phát triển tổng hợp kinh tế biển có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác, tạo ra mối quan hệ chặt chẽ giữa các ngành, hỗ trợ nhau cùng phát triển.

- Phát triển tổng hợp kinh tế biển sẽ góp phần giải quyết việc làm rộng rãi, tăng thu nhập cải thiện đời sống nhân dân.

Câu 3:

a)Tỷ lệ sản lượng thủy sản của vùng Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước qua các năm ( Đơn vị %)

Năm

Vùng

1995

2002

Đồng bằng sông Cửu Long

51,7

51,2

Cả nước

100

100

b) Nhận xét:

- Qua các năm sản lượng thủy sản vùng ĐBSCL và cả nước đều tăng nhanh và tăng liên tục ( ĐBSCL tăng 4,52 lần, Cả nước tăng 4,15 lần)

- Sản lượng thủy sản của vùng ĐBSCL luôn chiếm tỷ lệ cao so với cả nước, tất cả các năm đều chiếm trên 50%, năm 2010 chiếm tỷ lệ cao nhất đạt 58,3 %

Đề thi Địa lý lớp 9 học kì 2 năm học 2021 - 2022 có đáp án thuộc bộ đề thi học kì 2 lớp 9 môn Địa mới nhất năm nay do KhoaHoc tổng hợp từ nhiều điểm trường khác nhau trên khắp cả nước. Đề thi có 2 phần trắc nghiệm và tự luận giúp học sinh củng cố, ôn luyện kiến thức môn Địa lí lớp 9 đã được học và làm quen với cấu trúc bài kiểm tra cuối kì 2 lớp 9 nhằm đạt kết quả cao trong bài thi chính thức.

Tài liệu tham khảo khác