-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Địa lí 7: So sánh đặc điểm các môi trường khí hậu trong đới nóng
Môi trường đới nóng chiếm một phần lớn diện tích trên trái đất và có sự phân hoá thành nhiều kiểu môi trường, ở mỗi môi trường lại có sự khác nhau về vị trí phân bố, đặc điểm khí hậu và cảnh quan.
So sánh
MT xích đạo ẩm | MT nhiệt đới gió mùa | MT nhiệt đới | |
Vị trí, phân bố | - Khoảng 50 B đến 50N | Nam Á và Đông Nam Á | Nằm khoảng vĩ độ khoảng 50 B đến 50Nở mỗi bán cầu về 2 đường chí tuyến. |
Đặc điểm khí hậu | - Nóng, ẩm, biên độ nhiệt trong năm lớn, biên độ giữa ngày và đêm lớn (quanh năm nóng trên 250C, độ ẩm > 80%, biên độ nhiệt khoảng 30C). - Mưa nhiều, mưa quanh năm. (từ 1500-2500 mm/năm). | - Nhiệt độ TB cao trên 200C, biên độ nhiệt năm dao động khoảng 80C. - Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường. | - Nhiệt độ cao quanh năm, nhiệt độ TB năm > 200C. Trong năm có hai mùa rõ rệt: Một mùa mưa và một mùa khô (thời kì khô hạn kéo dài khoảng 3 đến 9 tháng). - Lượng mưa trung bình năm ít hơn: 500mm – 1500mm. |
Cảnh quan | - Rừng rậm xanh quanh năm phát triển. Rừng có nhiều tầng, rậm rạp, xanh quanh năm và có nhiều loài chim thú sinh sống. | - Mùa hạ nóng mưa nhiều: Cây xanh tốt, nhiều tầng - Mùa đông lạnh và khô: Lá vàng úa, rụng lá. | Thiên nhiên nhiệt đới thay đổi theo mùa, càng về gần chí tuyến rừng thưa chuyển sang xa- van và nửa hoang mạc. |
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Bài 1: Nét khác biệt nhất của kiểu khí hậu xích đạo ẩm với các kiểu khí hậu còn lại trong môi trường đới nóng là gì?
Bài 2: Tại sao ở vùng nhiệt đới thường hay xảy ra bão?
Bài 3: Tính đa dạng và thất thường của khí hậu nhiệt đới gió mùa được biểu hiện như thế nào?
Xem thêm bài viết khác
- Qua bảng số liệu dưới đây, vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng và sản lượng bình quân đầu người về giấy, bìa (năm 1999) ở một số nước Bắc Âu; nêu nhận xét.
- Bài 9: Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng Địa lí 7 trang 30
- Những vấn đề xã hội nảy sinh do đô thị hóa tự phát ở Trung và Nam Mĩ?
- Trình bày đặc điểm dân cư ở đới nóng Ôn tập Địa 7
- Quan sát hình 26.1: Cho biết ở châu Phi dạng địa hình nào là chủ yếu.
- Quan sát bản đồ thế giới, kể tên một số đảo và quần đảo lớn nằm chung quanh từng lục địa.
- Lãnh thổ châu Mĩ (phần lục địa) kéo dài trên khoảng bao nhiêu vĩ độ?
- Quan sát hình 47.1, xác định vị trí địa lí của châu Nam Cực. Vị trí địa lí đó ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của châu lục?
- Tổng hợp câu hỏi ôn tập và câu trả lời bài 41, 42, 43, 44, 45 về khu vực Trung và Nam Mĩ
- Thực hành bài 4: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi Địa lí 7 trang 13
- Trình bày đặc điểm dân cư của châu Đại Dương?
- Quan sát hình 41.1, nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ.